dấu hoặc trong c

Trong kỳ, chi phí tài chính giảm về còn 660 triệu đồng trong khi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lần lượt lên mức 6,4 tỷ và gần 3 tỷ đồng nên sau trừ các khoản thuế phí, Cấp nước Hà Tĩnh báo lãi sau thuế gần 4,8 tỷ đồng - tăng so với mức 4,35 tỷ Xác minh dấu hiệu tội phạm liên quan việc phân lô tách thửa đồi chè tại Bảo Lộc. TTO - Cơ quan điều tra đang xác minh dấu hiệu tội phạm liên quan đến việc hiến đất mở đường, phân lô tách thửa trái quy định trên địa bàn TP Bảo Lộc (Lâm Đồng). Chúng xuất hiện dưới dạng hậu tố cho các nốt tự nhiên: Dấu thăng cao hơn nửa cung trong cao độ, trong khi dấu giáng thấp hơn nửa cung. Ví dụ, C♯ là nửa cung cao hơn (hoặc một phím lên) so với C và một D♭ thấp hơn nửa cung (hoặc một phím xuống) so với D. 1. Bảng các kiểu dữ liệu trong C 2. Chi tiết kích thước các kiểu dữ liệu trong C Kiểu int Kiểu float và double Kiểu char Kiểu void Kiểu short và long 1. Bảng các kiểu dữ liệu trong C Trước tiên hãy xem bảng tóm tắt các kiểu dữ liệu cơ bản trong C đã nhé, và chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng loại ở các phần tiếp theo. 2. 1. Chuỗi là gì? Trong ngôn ngữ lập trình C, chuỗi là một tập hợp các ký tự (char) được lưu trữ trên các ô nhớ liên tiếp và luôn luôn có 1 ký tự null là \0 báo hiệu kết thúc chuỗi. int c [] = "c string"; Ví dụ, khi khai báo và khởi tạo chuỗi theo cách trên, trình biên dịch Bước 1: Mở vào giao diện chính của Unikey, click vào mục Mở rộng để hiện các tùy chỉnh. Có thể mở nhanh bằng cách nhấn đúp chuột vào biểu tượng Unikey trên khay hệ thống. Bước 2: Tìm đến 2 mục Bật kiểm tra chính tả và Tự động khôi phục phím cho từ sai, sau đó bỏ Vaytiennhanh Home Credit. Khi các bạn học C, đầu tiên các bạn phải tiếp cận với cách lập trình trên màn hình Console. Mục đích là giúp các bạn học nhanh về cú pháp, cũng như các lớp thông dụng trong C. Tuy nhiên, khi lập trình trên màn hình Console của C, các bạn không biết làm thế nào để gõ được tiếng Việt có dấu trên màn hình này. Ở bài hướng dẫn này, mình hướng dẫn các bạn gõ tiếng Việt có dấu trên màn hình Console C = = = tiếng việt có dấu được nè"; Phần này được viết bởi Thạc sỹ Nguyễn Văn Linh và đặt dưới giấy phép CC-BY Phần này nằm trong chuỗi bài Ngôn ngữ C Bộ chữ viết trong C[edit] Bộ chữ viết trong ngôn ngữ C bao gồm những ký tự, ký hiệu sau phân biệt chữ in hoa và in thường 26 chữ cái latinh hoa A,B,C...Z 26 chữ cái latinh thường a,b,c ...z. 10 chữ số thập phân 0,1,2...9. Các ký hiệu toán học +, -, *, /, =, , , Các ký hiệu đặc biệt . , ; " ' _ $ ! ^ [ ] { } ... Dấu cách hay khoảng trống, xuống hàng \n và tab \t Các từ khoá trong C[edit] Từ khóa là các từ dành riêng reserved words của C mà người lập trình có thể sử dụng nó trong chương trình tùy theo ý nghĩa của từng từ. Ta không được dùng từ khóa để đặt cho các tên của riêng mình. Các từ khóa của Turbo C bao gồm asm • auto • break • case • cdecl • char • class • const • continue • _cs • default • delete • do double • _ds • else • enum • _es • extern • _export • far • _fastcall • float • for • friend • goto • huge • if • inline • int • interrupt • _loadds • long • near • new • operator • pascal • private • protected • public • register • return • _saveregs • _seg • short • signed • sizeof • _ss • static • struct • switch • template • this • typedef • union • unsigned • virtual • void • volatile • while Cặp dấu ghi chú thích[edit] Khi viết chương trình đôi lúc ta cần phải có vài lời ghi chú về 1 đoạn chương trình nào đó để dễ nhớ và dễ điều chỉnh sau này; nhất là phần nội dung ghi chú phải không thuộc về chương trình khi biên dịch phần này bị bỏ qua. Trong ngôn ngữ lập trình C, nội dung chú thích phải được viết trong cặp dấu /* và */. Ví dụ include include int main { char ten[50]; /* khai bao bien ten kieu char 50 ky tu */ /*Xuat chuoi ra man hinh*/ printf"Xin cho biet ten cua ban !"; scanf"%s",ten; /*Doc vao 1 chuoi la ten cua ban*/ printf"Xin chao ban %s\n ",ten; printf"Chao mung ban den voi Ngon ngu lap trinh C"; /*Dung chuong trinh, cho go phim*/ getch; return 0; } Các kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn trong C[edit] Các kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn trong C có thể được chia làm 2 dạng kiểu số nguyên, kiểu số thực. Kiểu số nguyên[edit] Kiểu số nguyên là kiểu dữ liệu dùng để lưu các giá trị nguyên hay còn gọi là kiểu đếm được. Kiểu số nguyên trong C được chia thành các kiểu dữ liệu con, mỗi kiểu có một miền giá trị khác nhau Kiểu số nguyên 1 byte 8 bits[edit] Kiểu số nguyên một byte gồm có 2 kiểu sau STT Kiểu dữ liệu Miền giá trị Domain 1 unsigned char Từ 0 đến 255 tương đương 256 ký tự trong bảng mã ASCII 2 char Từ -128 đến 127 Kiểu unsigned char lưu các số nguyên dương từ 0 đến 255. => Để khai báo một biến là kiểu ký tự thì ta khai báo biến kiểu unsigned char. Mỗi số trong miền giá trị của kiểu unsigned char tương ứng với một ký tự trong bảng mã ASCII . Kiểu char lưu các số nguyên từ -128 đến 127. Kiểu char sử dụng bit trái nhất để làm bit dấu. => Nếu gán giá trị > 127 cho biến kiểu char thì giá trị của biến này có thể là số âm ?. Kiểu số nguyên 2 bytes 16 bits[edit] Kiểu số nguyên 2 bytes gồm có 4 kiểu sau STT Kiểu dữ liệu Miền giá trị Domain 1 enum Từ -32,768 đến 32,767 2 unsigned int Từ 0 đến 65,535 3 short int Từ -32,768 đến 32,767 4 int Từ -32,768 đến 32,767 Kiểu enum, short int, int Lưu các số nguyên từ -32768 đến 32767. Sử dụng bit bên trái nhất để làm bit dấu. => Nếu gán giá trị >32767 cho biến có 1 trong 3 kiểu trên thì giá trị của biến này có thể là số âm. Kiểu unsigned int Kiểu unsigned int lưu các số nguyên dương từ 0 đến 65535. ====Kiểu số nguyên 4 b Không được trùng với từ khóa. Độ dài tối đa của tên là không giới hạn, tuy nhiên chỉ có 31 ký tự đầu tiên là có ý nghĩa. Không cấm việc đặt tên trùng với tên chuẩn nhưng khi đó ý nghĩa của tên chuẩn không còn giá trị nữa. Ví dụ tên do người lập trình đặt Chieu_dai, Chieu_Rong, Chu_Vi, Dien_Tich Tên không hợp lệ Do Dai, 12A2,... Hằng Constant[edit] Là đại lượng không đổi trong suốt quá trình thực thi của chương trình. Hằng có thể là một chuỗi ký tự, một ký tự, một con số xác định. Chúng có thể được biểu diễn hay định dạng Format với nhiều dạng thức khác nhau. Hằng số thực[edit] Số thực bao gồm các giá trị kiểu float, double, long double được thể hiện theo 2 cách sau Cách 1 Sử dụng cách viết thông thường mà chúng ta đã sử dụng trong các môn Toán, Lý, …Điều cần lưu ý là sử dụng dấu thập phân là dấu chấm .; Ví dụ Cách 2 Sử dụng cách viết theo số mũ hay số khoa học. Một số thực được tách làm 2 phần, cách nhau bằng ký tự e hay E Phần giá trị là một số nguyên hay số thực được viết theo cách 1. Phần mũ là một số nguyên Giá trị của số thực là Phần giá trị nhân với 10 mũ phần mũ. Ví dụ là số * 10-3 = -1234500 là *104 Hằng số nguyên[edit] Số nguyên gồm các kiểu int 2 bytes , long 4 bytes được thể hiện theo những cách sau. Hằng số nguyên 2 bytes int hệ thập phân Là kiểu số mà chúng ta sử dụng thông thường, hệ thập phân sử dụng các ký số từ 0 đến 9 để biểu diễn một giá trị nguyên. Ví dụ 123 một trăm hai mươi ba, -242 trừ hai trăm bốn mươi hai. Hằng số nguyên 2 byte int hệ bát phân Là kiểu số nguyên sử dụng 8 ký số từ 0 đến 7 để biểu diễn một số nguyên. Cách biểu diễn 0 Ví dụ 0345 số 345 trong hệ bát phân -020 số -20 trong hệ bát phân Hằng ký tự[edit] Hằng ký tự là một ký tự riêng biệt được viết trong cặp dấu nháy đơn '. Mỗi một ký tự tương ứng với một giá trị trong bảng mã ASCII. Hằng ký tự cũng được xem như trị số nguyên. Ví dụ 'a', 'A', '0', '9' Chúng ta có thể thực hiện các phép toán số học trên 2 ký tự thực chất là thực hiện phép toán trên giá trị ASCII của chúng Hằng chuỗi ký tự[edit] Hằng chuỗi ký tự là một chuỗi hay một xâu ký tự được đặt trong cặp dấu nháy kép ". Ví dụ "Ngon ngu lap trinh C", "Khoa CNTT", "NVLinh-DVHieu" Chú ý Một chuỗi không có nội dung "" được gọi là chuỗi rỗng. Khi lưu trữ trong bộ nhớ, một chuỗi được kết thúc bằng ký tự NULL '\0' mã Ascii là 0. Để biểu diễn ký tự đặc biệt bên trong chuỗi ta phải thêm dấu \ phía trước Ví dụ "I'm a student" phải viết "I\'m a student" "Day la ky tu "dac biet"" phải viết "Day la ky tu \"dac biet\"" Biến và biểu thức[edit] Biến[edit] Biến là một đại lượng được người lập trình định nghĩa và được đặt tên thông qua việc khai báo biến. Biến dùng để chứa dữ liệu trong quá trình thực hiện chương trình và giá trị của biến có thể bị thay đổi trong quá trình này. Cách đặt tên biến giống như cách đặt tên đã nói trong phần trên. Mỗi biến thuộc về một kiểu dữ liệu xác định và có giá trị thuộc kiểu đó. Cú pháp khai báo biến[edit] Danh sách các tên biến cách nhau bởi dấu phẩy; Ví dụ int a, b, c; /*Ba biến a, b,c có kiểu int*/ long int chu_vi; /*Biến chu_vi có kiểu long*/ float nua_chu_vi; /*Biến nua_chu_vi có kiểu float*/ double dien_tich; /*Biến dien_tich có kiểu double*/ Lưu ý Để kết thúc 1 lệnh phải có dấu chấm phẩy ; ở cuối lệnh. Vị trí khai báo biến trong C[edit] Trong ngôn ngữ lập trình C, ta phải khai báo biến đúng vị trí. Nếu khai báo đặt các biến không đúng vị trí sẽ dẫn đến những sai sót ngoài ý muốn mà người lập trình không lường trước hiệu ứng lề. Chúng ta có 2 cách đặt vị trí của biến như sau a Khai báo biến ngoài Các biến này được đặt bên ngoài tất cả các hàm và nó có tác dụng hay ảnh hưởng đến toàn bộ chương trình còn gọi là biến toàn cục. Ví dụ int i; /*Bien ben ngoai */ float pi; /*Bien ben ngoai*/ int main { ... } b Khai báo biến trong Các biến được đặt ở bên trong hàm, chương trình chính hay một khối lệnh. Các biến này chỉ có tác dụng hay ảnh hưởng đến hàm, chương trình hay khối lệnh chứa nó. Khi khai báo biến, phải đặt các biến này ở đầu của khối lệnh, trước các lệnh gán, ... Ví dụ 1 include include int bienngoai;/*khai bao bien ngoai*/ int main { int j,i;/*khai bao bien ben trong chuong trinh chinh*/ clrscr; i=1; j=2; bienngoai=3; printf"\n Gia7 tri cua i la %d",i; /*%d là số nguyên, sẽ biết sau */ printf"\n Gia tri cua j la %d",j; printf"\n Gia tri cua bienngoai la %d",bienngoai; getch; return 0; } Ví dụ 2 include include int main { int i, j;/*Bien ben trong*/ clrscr; i=4; j=5; printf"\n Gia tri cua i la %d",i; printf"\n Gia tri cua j la %d",j; ifj>i { int hieu=j-i; /*Bien ben trong */ printf"\n Hieu so cua j tru i la %d",hieu; } else { int hieu=i-j; /*Bien ben trong*/ printf"\n Gia tri cua i tru j la %d",hieu; } getch; return 0; } Biểu thức[edit] Biểu thức là một sự kết hợp giữa các toán tử operator và các toán hạng operand theo đúng một trật tự nhất định. Mỗi toán hạng có thể là một hằng, một biến hoặc một biểu thức khác. Trong trường hợp, biểu thức có nhiều toán tử, ta dùng cặp dấu ngoặc đơn để chỉ định toán tử nào được thực hiện trước. Ví dụ Biểu thức nghiệm của phương trình bậc hai -b + sqrtΔ/2*a Trong đó 2 là hằng; a, b, Δ là biến. Các toán tử số học[edit] Trong ngôn ngữ C, các toán tử +, -, *, / làm việc tương tự như khi chúng làm việc trong các ngôn ngữ khác. Ta có thể áp dụng chúng cho đa số kiểu dữ liệu có sẵn được cho phép bởi C. Khi ta áp dụng phép / cho một số nguyên hay một ký tự, bất kỳ phần dư nào cũng bị cắt bỏ. Chẳng hạn, 5/2 bằng 2 trong phép chia nguyên. Toán tử Ý nghĩa + Cộng - Trừ * Nhân / Chia % Chia lấy phần dư - Giảm 1 đơn vị ++ Tăng 1 đơn vị Cả 2 toán tử tăng và giảm đều có thể tiền tố đặt trước hay hậu tố đặt sau toán hạng. Ví dụ x = x + 1 có thể viết x++ hay ++x Tuy nhiên giữa tiền tố và hậu tố có sự khác biệt khi sử dụng trong 1 biểu thức. Khi 1 toán tử tăng hay giảm đứng trước toán hạng của nó, C thực hiện việc tăng hay giảm trước khi lấy giá trị dùng trong biểu thức. Nếu toán tử đi sau toán hạng, C lấy giá trị toán hạng trước khi tăng hay giảm nó. Tóm lại Tuy nhiên Thứ tự ưu tiên của các toán tử số học ++ - sau đó là * / % rồi mới đến + - Các toán tử quan hệ và các toán tử Logic[edit] Ý tưởng chính của toán tử quan hệ và toán tử Logic là đúng hoặc sai. Trong C mọi giá trị khác 0 được gọi là đúng, còn sai là 0. Các biểu thức sử dụng các toán tử quan hệ và Logic trả về 0 nếu sai và trả về 1 nếu đúng. Toán tử Ý nghĩa Các toán tử quan hệ > Lớn hơn >= Lớn hơn hoặc bằng 1+ 12 sẽ được xem là 10 > 1 + 12 và kết quả là sai 0. Ta có thể kết hợp vài toán tử lại với nhau thành biểu thức như sau 10>5&&!10>=> Dịch phải 9 ? 100 200 Thì Y được gán giá trị 100, nếu X nhỏ hơn 9 thì Y sẽ nhận giá trị là 200. Đoạn mã này tương đương cấu trúc if như sau X = 10 if X > >= & ^ && ? = += -= *= /= Thấp nhất , Cách viết tắt trong C[edit] Có nhiều phép gán khác nhau, đôi khi ta có thể sử dụng viết tắt trong C nữa. Chẳng hạn x = x + 10 được viết thành x +=10 Toán tử += báo cho chương trình dịch biết để tăng giá trị của x lên 10. Cách viết này làm việc trên tất cả các toán tử nhị phân phép toán hai ngôi của C. Tổng quát Biến = BiếnToán tửBiểu thức có thể được viết BiếnToán tử=Biểu thức Cấu trúc một chương trình C[edit] Tiền xử lý và biên dịch[edit] Trong C, việc dịch translation một tập tin nguồn được tiến hành trên hai bước hoàn toàn độc lập với nhau Tiền xử lý. Biên dịch. Hai bước này trong phần lớn thời gian được nối tiếp với nhau một cách tự động theo cách thức mà ta có ấn tượng rằng nó đã được thực hiện như là một xử lý duy nhất. Nói chung, ta thường nói đến việc tồn tại của một bộ tiền xử lý preprocessor nhằm chỉ rõ chương trình thực hiện việc xử lý trước. Ngược lại, các thuật ngữ trình biên dịch hay sự biên dịch vẫn còn nhập nhằng bởi vì nó chỉ ra khi thì toàn bộ hai giai đoạn, khi thì lại là giai đoạn thứ hai. Bước tiền xử lý tương ứng với việc cập nhật trong văn bản của chương trình nguồn, chủ yếu dựa trên việc diễn giải các mã lệnh rất đặc biệt gọi là các chỉ thị dẫn hướng của bộ tiền xử lý destination directive of preprocessor; các chỉ thị này được nhận biết bởi chúng bắt đầu bằng ký hiệu symbol . Hai chỉ thị quan trọng nhất là Chỉ thị sự gộp vào của các tập tin nguồn khác include Chỉ thị việc định nghĩa các macros hoặc ký hiệu define Chỉ thị đầu tiên được sử dụng trước hết là nhằm gộp vào nội dung của các tập tin cần có header file, không thể thiếu trong việc sử dụng một cách tốt nhất các hàm của thư viện chuẩn, phổ biến nhất là include Chỉ thị thứ hai rất hay được sử dụng trong các tập tin thư viện header file đã được định nghĩa trước đó và thường được khai thác bởi các lập trình viên trong việc định nghĩa các ký hiệu như là define NB_COUPS_MAX 100 define SIZE 25 Cấu trúc một chương trình C[edit] Một chương trình C bao gồm các phần như Các chỉ thị tiền xử lý, khai báo biến ngoài, các hàm tự tạo, chương trình chính hàm main. Cấu trúc có thể như sau Các chỉ thị tiền xử lý Preprocessor directivesinclude define ... Định nghĩa kiểu dữ liệu phần này không bắt buộc dùng để đặt tên lại cho một kiểu dữ liệu nào đó để gợi nhớ hay đặt 1 kiểu dữ liệu cho riêng mình dựa trên các kiểu dữ liệu đã pháp typedef Ví dụ typedef int SoNguyen; // Kiểu SoNguyen là kiểu int Khai báo các prototype tên hàm, các tham số, kiểu kết quả trả về,… của các hàm sẽ cài đặt trong phần sau, phần này không bắt buộc phần này chỉ là các khai báo đầu hàm, không phải là phần định nghĩa hàm. Khai báo các biến ngoài các biến toàn cục phần này không bắt buộc phần này khai báo các biến toàn cục được sử dụng trong cả chương trình. Chương trình chính phần này bắt buộc phải có main{Các khai báo cục bộ trong hàm main Các khai báo này chỉ tồn tại trong hàm mà thôi, có thể là khai báo biến hay khai báo câu lệnh dùng để định nghĩa hàm mainreturn ; // Hàm phải trả về kết quả} Cài đặt các hàm function1 các tham số{Các khai báo cục bộ trong câu lệnh dùng để định nghĩa hàmreturn ;}... Lưu ý Một số tập tin header thường dùng Một chương trình C bắt đầu thực thi từ hàm main thông thường là từ câu lệnh đầu tiên đến câu lệnh cuối cùng. Các tập tin thư viện thông dụng[edit] Đây là các tập tin chứa các hàm thông dụng khi lập trinh C, muốn sử dụng các hàm trong các tập tin header này thì phải khai báo include ở phần đầu của chương trình 1 Tập tin định nghĩa các hàm vào/ra chuẩn standard input/output. Gồm các hàm in dữ liệu printf, nhập giá trị cho biến scanf, nhận ký tự từ bàn phím getc, in ký tự ra màn hình putc, nhận một dãy ký tự từ bàm phím gets, in chuỗi ký tự ra màn hình puts, xóa vùng đệm bàn phím fflush, fopen, fclose, fread, fwrite, getchar, putchar, getw, putw... 2 Tập tin định nghĩa các hàm vào ra trong chế độ DOS DOS console. Gồm các hàm clrscr, getch, getche, getpass, cgets, cputs, putch, clreol,... 3 Tập tin định nghĩa các hàm tính toán gồm các hàm abs, sqrt, log. log10, sin, cos, tan, acos, asin, atan, pow, exp,... 4 Tập tin định nghĩa các hàm liên quan đến việc quản lý bộ nhớ. Gồm các hàm calloc, realloc, malloc, free, farmalloc, farcalloc, farfree, ... 5 Tập tin định nghĩa các hàm vào ra cấp thấp. Gồm các hàm open, _open, read, _read, close, _close, creat, _creat, creatnew, eof, filelength, lock,... 6 Tập tin định nghĩacác hàm liên quan đến đồ họa. Gồm initgraph, line, circle, putpixel, getpixel, setcolor,... Còn nhiều tập tin khác nữa. Cú pháp khai báo các phần bên trong một chương trình C[edit] Chỉ thị include để sử dụng tập tin thư viện[edit] Cú pháp include // Tên tập tin được đạt trong dấu hay include "Tên đường dẫn" Menu Option của Turbo C có mục INCLUDE DIRECTORIES, mục này dùng để chỉ định các tập tin thư viện được lưu trữ trong thư mục nào. Nếu ta dùng include thì Turbo C sẽ tìm tập tin thư viện trong thư mục đã được xác định trong INCLUDE DIRECTORIES. Ví dụ include Nếu ta dùng include "Tên đường dẫn" thì ta phải chỉ rõ tên ở đâu, tên thư mục và tập tin thư viện. Ví dụ include "C\\TC\\ Trong trường hợp tập tin thư viện nằm trong thư mục hiện hành thì ta chỉ cần đưa tên tập tin thư viện. Ví dụ include " Ví dụ include include include " Chỉ thị define để định nghĩa hằng số[edit] Cú pháp define Ví dụ Khai báo các prototype của hàm[edit] Cú pháp Tên hàm danh sách đối số Ví dụ long giaithua int n; //Hàm tính giai thừa của số nguyên n double x_mu_yfloat x, float y;/*Hàm tính x mũ y*/ Cấu trúc của hàm "bình thường"[edit] Cú pháp Tên hàm các đối số { Các khai báo và các câu lệnh định nghĩa hàm return kết quả; } Ví dụ int tongint x, int y /*Hàm tính tổng 2 số nguyên*/ { return x+y; } float tongfloat x, float y /*Hàm tính tổng 2 số thực*/ { return x+y; } Cấu trúc của hàm main[edit] Hàm main chính là chương trình chính, gồm các lệnh xử lý, các lời gọi các hàm khác. Cú pháp main đối số { Các khai báo và các câu lệnh định nghĩa hàm return ; } Ví dụ 1 int main { printf"Day la chuong trinh chinh"; getch; return 0; } Ví dụ 2 int main { int a=5, b=6,c; float x= y= printf"Day la chuong trinh chinh"; c=tonga,b; printf"\n Tong cua %d va %d la %d",a,b,c; z=tongx,y; printf"\n Tong cua %f và %f là %f", x,y,z; getch; return 0; } Bài tập[edit] Bài 1 Biểu diễn các hằng số nguyên 2 byte sau đây dưới dạng số nhị phân, bát phân, thập lục phân 12 255 31000 32767 -32769 Bài 2 Biểu diễn các hằng ký tự sau đây dưới dạng số nhị phân, bát phân. A’ ’a’ Z’ ’z’ Bài viết đăng tại tìm hiểu về mã ký tự trong C. Bạn sẽ học được khái niệm mã ký tự trong C là gì, cách lấy mã ascii của ký tự trong c cũng như cách chuyển từ mã ascii sang ký tự trong C sau bài học ký tự trong C là gìTrong các bài trước chúng ta đã biết, C là một ngôn ngữ bậc cao và nội dung viết trong đó rất giống với cách viết và suy nghĩ của con người. Tuy nhiên thì trong máy tính chỉ có 2 trạng thái tồn tại đó là có dòng điện chạy qua và không có dòng điện chạy qua, tương ứng với 2 số 0 và 1 nên chúng ta cần phải biên dịch chương trình C cho máy tính hiểu cách tương tự, đối với máy tính thì các chữ cái, dấu hoặc chữ số như a, 8, ! mà chúng ta sử dụng trong đời sống hàng ngày đều là ký tự không thể hiểu được. Để máy tính có thể hiểu chúng, con người đã xây dựng những bảng mã ký tự mà trong đó, mỗi ký tự của ngôn ngữ con người sẽ được gán cho một số thứ tự trong bảng mã, và máy tính thay vì đọc ký tự thì sẽ đọc thứ tự của ký tự đó trong bảng mã. Ví dụ như chữ a thì là thứ 1, chữ o thì là thứ 3 chẳng hạn. Và chúng ta gọi các số thứ tự trong bảng mã này theo cách thân mật là mã ký tự trong nữa, giống như có rất nhiều ngôn ngữ trong thế giới loài người thì trong máy tính cũng tồn tại rất nhiều bảng mã ký tự khác nhau, ví dụ như bảng mã ASCII, UTF-8 hay UTF-16 chẳng hạn. Và thứ tự các ký tự của ngôn ngữ loài người trong mỗi bảng mã ký tự này thì có thể khác nhau, dẫn đến cùng một ký tự nhưng mã ký tự của nó trong các bảng mã ký tự là hoàn toàn khác đó, chúng ta cần phải chú ý xem bảng mã ký tự nào đang được sử dụng, khi dùng mã ký tự trong C mã ascii của ký tự trong CASCII là bảng mã ký tự sử dụng các số thập phân từ 0 đến 127 để biểu diễn các ký tự trong bảng chữ cái nhiên chúng ta cũng có thể biểu diễn các số thập phân này dưới nhiều dạng khác nhau, ví dụ như ở dạng bát phân, hoặc thập lục phân chẳng lấy mã ascii của ký tự trong C, tuỳ vào định dạng thập phân, bát phân hay thập lục phân cần lấy mà chúng ta sử dụng hàm in printf với tham số %d thập phân, %o bát phân hoặc %x thập lục phân như sauprintf"%d", char;printf"%o", char;printf"%x", char;Trong đó char là ký tự cần lấy mã ascii trong dụ cụ thể, chúng ta lấy mã ascii của các ký tự ở dạng thập phân và in ra màn hình như sau. Lưu ý ở đây chúng ta sử dụng kết hợp ký tự đặc biệt \n để biểu thị sẽ xuống dòng sau khi in hết một câu.include int mainvoid{ printf"%d\n", 'a'; printf"%d\n", 'b'; printf"%d\n", 'c'; printf"%d\n", 'A'; printf"%d\n", 'B'; printf"%d\n", 'C'; return 0;}Hoặc là mã ascii của các ký tự ở dạng thập lục phân như sauinclude int mainvoid{ printf"%x\n", 'a'; printf"%x\n", 'b'; printf"%x\n", 'c'; printf"%x\n", 'A'; printf"%x\n", 'B'; printf"%x\n", 'C'; return 0;}Chuyển từ mã ascii sang ký tự trong CNgược lại thì chúng ta cũng có thể chuyển từ mã ascii sang ký tự trong C cũng bằng hàm in printf ở trên với cú pháp sau đâyprintf"%c", '\xnum';Trong đó tham số %c là định dạng in có ý nghĩa chỉ định dữ liệu cần in ra ở dạng ký tự, và num trong cụm '\xnum' là mã ascii dưới dạng thập lục phân của ký tự cần gán vào đằng sau cụm \x như dụ cụ thể, chúng ta chuyển từ mã ascii sang ký tự và in ra màn hình như sauinclude int mainvoid{ printf"%c\n", '\x61'; printf"%c\n", '\x62'; printf"%c\n", '\x63'; printf"%c\n", '\x41'; printf"%c\n", '\x42'; printf"%c\n", '\x43'; return 0;}Kết quảabcABCTổng kếtTrên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn về mã ký tự trong C rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay hãy cùng tìm hiểu những kiến thức sâu hơn về C trong các bài học tiếp Link chia sẻ và cùng lan tỏa kiến thức lập trình Nhật Bản tại Việt Nam!HOME › lập trình c cơ bản dành cho người mới học lập trình>>05. ký tự và số trong cBài sauXuống dòng trong CBài tiếpKý tự trong C character literal I. Định dạngTrong C, mỗi kiểu dữ liệu có một định dạng dạng bao gồm ký hiệu % phía trước và mã định dạng nằm ngay phía đây là danh sách các định dạng và sự áp dụng của chúng cho các hàm printf và scanfKiểu dữ liệuprintfscanfchar Ký tự đơn single character%c%cChuỗi string%s%sint Số nguyên có dấu signed decimal integer%d%dfloat Dạng dấu chấm thập phân decimal notation%f%f hoặc %edouble Dạng dấu chấm thập phân%lf%lffloat và double Dạng lũy thừa exponential notation%e%f hoặc %efloat và double Hiển thị dạng thu gọn, bỏ đi những số 0 vô nghĩa%gunsign int Số nguyên không dấu unsigned decimal integer%u%uint Số nguyên hệ 16 không dấu - sử dụng “ABCDEF” unsigned hexadecimal integer%x hoặc %X%xint Số nguyên hệ 8 không dấu unsigned octal integer%o%oint Nhập liệu cho số nguyên hệ 8 và hệ 16 xem chi tiết tại ĐÂY%i%ilong double%Lf%LfII. Ký tự đặc biệt\n xuống dòng. Dùng để in ra ký tự xuống dòng ký tự Enter\t tab. Dùng để in ra ký tự Tab\" ký tự nháy kép. Dùng để in ra ký từ nháy kép "\\ xổ trái. Dùng để in ra ký tự xổ trái \%% dấu %. Dùng để in ra ký tự % %III. Bổ từ trong C1. Bổ từ độ rộng trường Dùng để xác định độ rộng là số lượng ký tự dấu cách - space để in ra dữ liệu, áp dụng cho tất cả các loại dữ liệu2. Bổ từ độ chính xác Dùng để để in ra số thực với độ chính xác tương ứng3. Bổ từ - Dùng để canh trái dữ liệu in ra4. Bổ từ 0 Dùng để thay thế cho những ký tự cách thừa bên trái5. Bổ từ l Dùng để xác định định dạng cho các dữ liệu kiểu long như long int6. Bổ từ h Dùng để xác định định dạng cho các dữ liệu kiểu short như short int7. Bổ từ * Nếu người dùng muốn chương trình xác định độ rộng trường thì bổ từ này được sử dụng. Cú pháp để sử dụng bổ từ * như sau printf"%*Định_dạng", Độ_rộng_trường, Giá_trị_muốn_in; . Ví dụ như printf"[%*c]",5,'A'; có nghĩa là dành ra 5 khoảng để in ra ký tự 'A' trong cặp ngoặc vuông, tức là sẽ in ra [ A] .Ví dụinclude int main{ printf"In so 555 theo cac dang khac nhau\n"; printf"Khong co bo tu \n"; printf"[%d]\n",555; //sẽ in ra [555] printf"Su dung bo tu -\n"; printf"[%-d]\n",555; //sẽ in ra [555] printf"Dung bo tu do rong truong do rong la 10\n"; printf"[%10d]\n",555; //sẽ in ra [ 555] printf"Dung bo tu 0\n"; printf"[%0d]\n",555; //sẽ in ra [555] printf"Dung ket hop bo tu 0 va bo tu do rong truong\n"; printf"[%010d]\n",555; //sẽ in ra [0000000555] printf"Ket hop bo tu -, bo tu 0 va bo tu do rong truong\n"; printf"[%-010d]\n",555; //sẽ in ra [555] printf"Su dung bo tu *\n"; printf"[%*d]\n",10,555; //sẽ in ra [ 555] return 0; } Trong bài này chúng ta sẽ học tới cú pháp lập trình C, mỗi ngôn ngữ đều có cú pháp riêng Syntax, học về cú pháp sẽ giúp các bạn hạn chế được các lỗi Syntax Error. Một lỗi cơ bản mà lập trình viên mới học hay mắc phảiCú pháp lập trình CDấu chấm phẩy ; trong CCú pháp lệnh trong lập trình CLệnh khai báoLệnh gánLệnh thực thiLệnh so sánh và rẽ nhánhLệnh lặpKhoảng trắng trong CComment trong CĐịnh danh Identifier trong CCác từ khóa trong CKếtRelated postsCú pháp là cách bố trí các Token hay từ khóa một cách có ý nghĩa, giúp lập trình viên và máy móc đều có thể hiểu được. Ví như Từ TÔI sẽ được cấu thành từ 3 chữ T Ô T, nhưng sắp xếp thành câu có nghĩa là TÔI là đúng, còn viết là TIÔ thì không có nghĩa gì cảDấu chấm phẩy ; trong CChương trình C, dấu chấm phảy là một phần kết thúc lệnh. Thực tế mỗi lệnh trong C phải kết thúc bởi một dấu chấm phẩy. Nó thông báo phần kết thúc của một thuộc tính dụ dưới đây là 2 đoạn lệnhprintf"Hello, World! \n"; return 0;Cú pháp lệnh trong lập trình CMột lệnh trong lập trình C bao gồm các token, một token có thể là một từ khóa, một định danh, một hằng số, một chuỗi hoặc một ký tự. Có một số kiểu lệnh cơ bản như sauLệnh khai báoLệnh gánLệnh thực thiLệnh so sánh, rẽ nhánhLệnh lặpLệnh khai báoKhai báo những phần tử dùng trong chương trìnhVới tiền xử lý ta có include , defineVới khai báo biến và hằng ta có cấu trúc Kieu_du_lieu Ten_du_lieu;VDint a;//float b;unsigned char c;Chúng ta có thể vừa khai báo và gán giá trị đầu tiên cho biến hoặc hằng như sauint a = 100;float b = gánLà lệnh sao chép dữ liệu từ biến này vào biến kia hoặc gán giá trị vào biến. Cấu trúc là Ten_Bien = Gia_Tri;VDa = 100; //gán giá trị 100 cho aa = b; //gán giá trị b cho aKhi sử dụng lệnh gán, chúng ta lưu ý tới kiểu dữ liệu mà biến đó sử dụng. Nếu 2 biến khác kiểu dữ liệu có thể xảy ra lỗi. Khi đó các bạn cần ép kiểu dữ liệu sẽ học ở bài thực thiLệnh thực thi thực chất là sử dụng các hàm và truyền các tham số vào. Máy tính sẽ thực thi và trả về kết pháp Gia_tri_tra_ve = Ten_HamTham_so_1, Tham_so_2, Tham_so_3.... ;VDprintf"Hello World"; // thực chất là dùng hàm prinf của thư viện Lệnh so sánh và rẽ nhánhChúng ta sẽ học tại bài if, else và cấu trúc rẽ mánhLệnh lặpChúng ta sẽ học tại bài for, while và cấu trúc vòng lặpKhoảng trắng trong CMột dòng có thể chứa khoảng trắng, có thể là những dòng comment, được biết đến như dòng trắng khi cùng được bộ biên dịch bỏ qua khi biên khoảng trắng trong C có thể là một đoạn trống, tab, newline dòng mới hoặc comment. Một khoảng trắng chia một phần của lệnh thành nhiều phần và giúp bộ biên dịch phân biệt một thành phần trong một lệnh, như int , kết thúc thành phần và bắt đầu thành phần tiếp theo như lệnh sauint diemthi;Phải có ít nhất một khoảng trắng ký tự giữa int và diemthi để bộ biên dịch hiểu và phân biệt được khác, xem lệnh dưới đâyluong = luongcoban + phucap; // tinh tong luongKhông cần thiết khoảng trắng giữa luong và dấu =, hoặc giữa dấu = và luongcoban vì các phần tử đã được phân tách với nhau bởi phép trong CChú thích giống như việc trợ giúp trong chương trình C và được bỏ qua bởi bộ biên dịch. Nó bắt đầu với /* và kết thúc với ký tự */ như dưới đây/* Đây là kiểu comment cho nhiểu dòng */ //Dây là kiểu comment cho 1 dòngĐịnh danh Identifier trong CMột định danh trong C là một tên được sử dụng như một biến, hàm và một thành phần được người dùng định nghĩa. Một định danh có thể bắt đầu bởi các ký tự A đến Z, a đến z và dấu gạch dưới _ và số 0 đến không cho phép các dấu như , $, và % trong tên định danh. C là ngôn ngữ phân biệt chữ thường – chữ hoa. Các định danh hợp lệ như saunam hoangminh abc ha_noi a_123 sinhvien _hocphi j d23b5 nhanVienCác từ khóa trong CDưới đây là danh sách các từ khóa được dành riêng trong ngôn ngữ C. Các định danh hay biến, hằng số không thể đặt tên giống các từ khóa dưới đây, nếu không chương trình sẽ báo vọng sau bài này, các bạn đã nắm rõ hơn về cú pháp trong lập trình C. Từ đó viết code ít lỗi hơn, chúng ta sẽ tiếp tục tới bài tiếp theo trong Serie Học lập trình C từ A tới ZNếu thấy có ích hãy chia sẻ bài viết và tham gia nhóm Nghiện Lập Trình để giao lưu và học hỏi nhé.

dấu hoặc trong c