dưới áp suất 10 mũ 5

Nhiêu liệu dưới áp suất cao đi vào ống phân phối nhiên liệu và được trữ ở đó. Áp suất nhiên liệu được đo lường bởi cảm biến áp suất nhiên liệu. Van đo nhiên liệu được thiết lập mức áp suất nhiên liệu trong khoảng từ 40 đến 150 bar. Vận tốc trên bề mặt trao đổi nhiệt 1,5 m/s đến 2,5 m/s 5 ft/s đến 8 ft/s Áp suất làm việc lớn nhất cho phép (MAWP) theo áp suất kế phải là áp suất nhỏ nhất 700 kPa 100 psi;7 bar Áp suất thử (> 1,5MAWP), theo áp suất kế 1 050 kPa 150 psi;10,5 bar Sụt giảm áp suất lớn nhất 100 kPa Với mục đích dùng để đo đạc độ cứng của vật liệu, cùng với sự phát triển của ngành điện - điện tử, máy đo độ cứng vật liệu ra đời và phát triển nhanh chóng, có nhiều hãng sản xuất khác nhau và nhiều kiểu dáng khác nhau. ETECH5S đơn vị cung cấp chính hãng sản phẩm máy đo độ cứng. - Phương pháp Pasteur: Đun nóng 62°c trong 30 phút, hoặc 72°c trong 20 phút, hoặc 75°c trong 10 phút. Phương pháp này đủ để diệt các loại vi khuẩn không bào tử. Hơi nước nóng dưới áp suất cao: Phương pháp này được thực hiện trong các máy hấp ướt (autoclave). B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, B. lớn hơn 5.10 14 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. (Phối hợp tổ chức Chương trình trao tặng Mũ bảo hiểm cho học sinh lớp 1 năm học 2020-2021) Dung tích động cơ 4,5 L cho máy không nén và 1,5 L cho tăng áp, rút ngắn đường đua từ 500 km xuống còn 300 km hay ít nhất là 3 tiếng đồng hồ. 1952/53: Đua theo các quy định dành cho Công thức 2. 1954-58: Dung tích động cơ được quy định là 750 cc cho tăng áp và 2,5 L cho loại không có. Vaytiennhanh Home Credit. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ-MA-RI-ÔT A CƠ SỞ LÍ THUYẾT I. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái. Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái là thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái. Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi gọi là đẳng quá trình. II. Quá trình đẳng nhiệt. Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi III. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. \[p\sim \frac{1}{V}\] hay pV = hằng số IV. Đường đẳng nhiệt. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. Dạng đường đẳng nhiệt Trong hệ toạ độ p, V đường đẳng nhiệt là đường hypebol. CHÚ Ý Quá trình đẳng nhiệt là quá trình trong đó nhiệt độ được giữ không đổi Nội dung định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích ${{p}_{1}}.{{V}_{1}}={{p}_{2}}.{{V}_{2}}$ Trong đó áp suất đơn vị Pa, thể tích đơn vị lít -1atm = 1, 1mmHg = 133,32 Pa, 1 Bar = 105Pa -1m3 = 1000lít, 1cm3 = 0,001 lí, 1dm3 = 1 lít - Công thức tính khối lượng riêng m = $\rho $.V $\rho $là khối lượng riêng kg/m3 B BÀI TẬP MẪU Bài 1 Dưới áp suất 105Pa một lượng khí có thể tích 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=3,3$ lít Bài 2 Một bình có thể tích 10 lít chứa 1 chất khí dưới áp suất 30at. Cho biết thể tích của chất khí khi ta mở nút bình? Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất của khí quyển là 1atm. Hướng dẫn 1at = 1, Pa ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=300$ lít Bài 3 Một lượng khí ở nhiệt độ 180C có thể tích 1m3 và áp suất 1atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm. Tính thể tích khí nén. Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=0,286$m3 Bài 4 Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít. Áp suất khí tăng thêm 0,75at. Áp suất khí ban đầu là bao nhiêu?Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{p}_{1}}=\frac{{{p}_{1}}+0,75.4}{6}=1,5at$ Bài 5 Dưới áp suất 1,5bar một lượng khí có V1 = 10 lít. Tính thể tích của khí đó ở áp suất 2atm. Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{V}_{2}}=7,4$ lít Bài 6 Một lượng khí có v1 = 3 lít, p1 = Hỏi khi nén V2 = 2/3 V1 thì áp suất của nó là? Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{p}_{2}}=\frac{3{{p}_{1}}}{2}={{4, Bài 7 Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24 lít đến 16 lít thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng $\Delta p$ = 30kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là? Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Rightarrow {{p}_{1}}=\frac{{{p}_{1}}+{{ Bài 8 Một khối khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 16 lít, áp suất từ 1atm tới 4atm. Tìm thể tích khí đã bị nén. Hướng dẫn ${{V}_{2}}=\frac{{{p}_{1}}{{V}_{1}}}{{{p}_{2}}}\Rightarrow \Delta V={{V}_{1}}-{{V}_{2}}={{V}_{1}}-\frac{{{p}_{1}}{{V}_{1}}}{{{p}_{2}}}=12$ lít Bài 9 Tính khối lượng khí oxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150atm ở t = 00C. Biết ở đkc khối lượng riêng của oxi là 1,43kg/m3. Hướng dẫn Ở ĐKC có p0 = 1atm $\Rightarrow $ m = V0.${{\rho }_{0}}$ Ở O0C , áp suất 150m$\Rightarrow $ m = V.$\rho $ Khối lượng không đổi$\Leftrightarrow {{\text{V}}_{0}}.{{\rho }_{0}}\text{=V}.\rho \Rightarrow V=\frac{{{\rho }_{0}}.{{V}_{0}}}{\rho }$ Mà V0.${{\rho }_{0}}$ = V.$\rho $ $\Rightarrow \rho =\frac{p.{{\rho }_{0}}}{{{p}_{0}}}=214,5kg/{{m}^{3}}$ $\Rightarrow $m = V.$\rho $ = 2,145 kg Bài 10 Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm thì thể tích giảm 5 lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, biết nhiệt độ khí không đổi. Hướng dẫn ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\Leftrightarrow {{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{1}}+{{ ${{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}^{'}}_{2}{{V}^{'}}_{2}\Leftrightarrow {{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{1}}+{{ Từ 2 pt trên $\Rightarrow $ p1 = Pa ; V1 = 9 lít C BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1 Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích A. tăng tỉ lệ thuận với áp suất. B. không đổi. C. tăng tỉ lệ với bình phương áp suất. D. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất. Câu 2 Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định? A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số. C. Trên giản đồ p – V, đồ thị là một đường hypebol. D. Áp suất tỉ lệ với thể tích. Câu 3 Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình A. đẳng nhiệt. B. đẳng tích. C. đẳng áp. D. đoạn nhiệt. Câu 4 Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí? A. Thể tích. B. Khối lượng. C. Nhiệt độ tuyệt đối. D. Áp suất. Câu 5 Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định? A. Áp suất, thể tích, khối lượng. B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích. C. Thể tích, khối lượng, nhiệt độ. D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng. Câu 6 Hệ thức nào sau đây là của định luật Bôi – lơ. Mariốt? A. \[{{p}_{1}}{{V}_{1}}={{p}_{2}}{{V}_{2}}\]. B.\[\frac{p}{V}\]= hằng số. C. pV=hằng số. D. \[\frac{V}{p}=\]hằng số. Câu 7 Biểu thức nào sau đây không phù hợp với định luật Bôi- lơ - Mariốt. A. p ~ 1/V. B. V ~ 1/p. ~ p. D. p1V1 = p2V2. Câu 8 Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10lít. Thể tích của lượng khí này khi áp suất là 1,25. 105 Pa là bao nhiêu?. Biết nhiệt độ được giữ không đổi. A. V2 = 7 lít. B. V2 = 8 lít. C. V2 = 9 lít. D. V2 = 10 lít. Câu 9 Một xilanh chứa 100 cm3 khí ở áp suất Pa. Pit tông nén khí trong xilanh xuống còn 50 cm3. Áp suất của khí trong xilanh lúc này là bao nhiêu? biết quá trình trên là đẳng nhiệt. A. 2. 105 Pa. B. Pa. C. 4. 105 Pa. D. Pa. Câu 10 Một xilanh chứa 150cm3 khí ở áp suất 2. 105Pa. Pittông nén khí trong xilanh xuống còn 100cm3. Áp suất của khí trong xilanh lúc nàylà bao nhiêu nếu coi nhiệt độ không đổi? A. Pa. B. 4. 105 Pa. C. Pa. 105 Pa.. Câu 11 Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở pa Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 cm3. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng A. PA. B. PA. C. PA D. PA Câu 12 Một bọt khí ở đáy hồ sâu 7,5 m nổi lên trên mặt nước. Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau. Cho biết áp suất khí quyển po = 75 cmHg, và khối lượng riêng của thủy ngân là 1, kg/m3. Thể tích bọt khí đã tăng lên A. 1,74 lần. B. 3,47 lần. C. 1,50 lần. D. 2 lần. Câu 13 Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối là A. 4 lít. B. 8 lít. C. 12 lít. D. 16 lít. Câu 14 Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1, Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là A. Pa, 9 lít. B. Pa, 15 lít. C. Pa, 9 lít. D. Pa, 12 lít. Câu 15 Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng A. Pa B. 2, Pa C. Pa D. 7, Pa Câu 16 Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/m3+. Khối lượng khí ôxi đựng trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0oC bằng A. 3,23 kg. B. 214,5 kg. C. 7,5 kg. D. 2,25 kg. Bài viết gợi ý Cập nhật ngày 11-10-2022Chia sẻ bởi Tiến ĐạtDưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1, Pa thì thể tích của lượng khí này làChủ đề liên quanTính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3140m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2o C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn áp suất 760mmHg và nhiệt độ 0oC là 1,29kg/ phòng có thể tích 60m3. Tăng nhiệt độ của phòng từ 100C đến 370C. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29kg/m3, áp suất không khí môi trường là áp suất chuẩn. Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng làMột ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW và hiệu suất 25%. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/ năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vàoỞ điều kiện tiêu chuẩn 1 mol khí ở 00C có áp suất 1atm và thể tích là 22,4 lít. Hỏi một bình có dung tích 5 lít chứa 0,5 mol khí ở nhiệt độ 00C có áp suất là bao nhiêuMột vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ caoKhi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất khối khí tăng thêm 1/460 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó làMột người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và va chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động Lấy g = 10m/s2. Lực cản trung bình mà nước tác dụng lên người làMột vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó làLò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằngMột vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây Lấy g = 9,8 m/s2. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó làMột cái bơm chứa 100cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 3270 C thì áp suất của không khí trong bơm làKhi làm nóng một lượng khí nhất định có thể tích không đổi thìASố phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt phân tử trong đơn vị thể tích tăng tỉ lệ với nhiệt phân tử trong đơn vị thể tích không vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lo xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn l l < 0 thì thế năng đàn hồi bằngQuá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích được giữ không đổi gọi là quá trìnhMột vật được ném từ mặt đất với vận tốc 15m/s hướng chếch lên phía trên, với các góc ném lầm lượt là 300 và 600. Bỏ qua sức cản của không khí. Độ lớn và hướng vận tốc chạm đất của vật trong mỗi lần ném làAv1 = v2 = 10m/s; hướng v1 chếch xuống 300, v2 chếch xuống 600 so với mặt = v2 = 10m/s; hướng v1 chếch xuống 600, v2 chếch xuống 300 so với mặt = v2 = 10m/s; hướng v1 chếch xuống 450, v2 chếch xuống 450 so với mặt = v2 = 15m/s; hướng v1 chếch xuống 300, v2 chếch xuống 600 so với mặt chất nào sau đây là đúng nhất với chuyển động của phân tử vật chất ở thể khí?BChuyển động hỗn loạn và không dao động vừa dịch chuyển xung quanh các vị trí cân bằngDChuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một túi cát được treo đứng yên có khối lượng M = 1kg. Va chạm là mềm, đạn mắc vào trong túi cát và chuyển động cùng với túi cát. Sau va chạm, túi cát được nâng lên độ cao h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu. Vận tốc của đạn làMột gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây Lấy g = 10 m/s2. Công suất trung bình của lực kéo làĐộng lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Dưới áp suất 10^5 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1, Pa thì thể tích của lượng khí này là Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng Pa thì thể tích biến đổi 3 lít . Nếu áp suất của lượng khí trên tăng Pa thì thể tích biến đổi 5 lít . Biết nhiệt độ không đổi trong quá trình trên . Áp suất và thể tích ban đầu của khí trên là Xem chi tiết Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là Xem chi tiết Thư Lê 23 tháng 3 2022 lúc 1229 Bài 1. Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt 27oC, áp suất 105 Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhauQuá trình 1 đẳng tích, áp suất tăng gấp hai trình 2 đẳng áp, thể tích cuối cùng là 5 Tìm nhiệt độ cuối cùng của Vẽ đồ thị biểu diễn hai quá trình đó của khí trên các hệ trục tọa độ p, V và V, T. Đọc tiếp Xem chi tiết Một lượng khí ở 00 C có áp suất là 1, Pa nếu thể tích khí không đổi thì áp suất ở 2730 C là ? Xem chi tiết Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí hydro ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 37 độ C , dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1, Pa , dung tích mỗi quả là 10 lít , nhiệt độ khí nén trong bóng là 12 độ C . Hỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay ? Xem chi tiết Một cái bơm chứa 120cm3 không khí ở nhiệt độ 27độ c và áp suất 10^5 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 327 độ c thì áp suất của không khí trong bơm là ? Xem chi tiết Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí yđrô ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 37 C, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1, Pa, dung tích mỗi quả là 10 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 12 C. ỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay? Xem chi tiết Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong có thể di chuyển được. Các thông số trạng thái của khí này là 1 atm, 5 lít, 27 độ C. Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 1,5 amt ; thể tích giảm còn 2 lít. a Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trước khi nénb Viết phương trình trạng thái của khối khi ứng với 2 trạng thái trước và sau khi nénc Rút ra biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nén và áp dụng tìm ra kết quả Đọc tiếp Xem chi tiết Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 30 độ C và áp suất 2 bar 1 bar = 105 Pa . Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi. Xem chi tiết Tính thể tích của khí đó dưới áp suất A. 101. B. 3,31. C. 51. D. 301. Theo dõi Vi phạm Trả lời 2 p1V1 = p2V2 => V2=3,3 lít Đáp án B. Like 0 Báo cáo sai phạm B Like 0 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn. Tốc độ của xe lúc lên đèo là 30km/h, lúc xuống đèo là 40km/h. Quãng đường lên đèo dài bằng 5/6 quãng đường xuống đèo. Tính tốc độ trung bình của xe khi vượt hết con đèo? Coi như xe chuyển động thẳng đều trên mỗi đoạn 30/10/2022 0 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Dòng điện không đổi. B. Hiện tượng quang hợp. C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên. D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. 10/11/2022 1 Trả lời Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí? A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. C. Trái Đất. D. Vũ trụ các hành tinh, các ngôi sao…. 10/11/2022 1 Trả lời Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da Italia nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc. C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí. D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại. 10/11/2022 1 Trả lời Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở? A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học. B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử. C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học. D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí. 09/11/2022 1 Trả lời Thiết bị nào dưới đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt? A. Đồng hồ đo nhiệt. B. Nhiệt kế điện tử. C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc. D. Kính lúp. 10/11/2022 1 Trả lời Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí? A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân. B. Quang học. C. Âm học. D. Điện học. 10/11/2022 1 Trả lời Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại? 09/11/2022 1 Trả lời Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí? 09/11/2022 1 Trả lời Các loại mô hình nào dưới đây là các mô hình thường dùng trong trường phổ thông? A. Mô hình vật chất. B. Mô hình lí thuyết. C. Mô hình toán học. D. Cả ba mô hình trên. 10/11/2022 1 Trả lời Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận. C. Quan sát. Lập luận. Kết luận. D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên. 09/11/2022 1 Trả lời DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào dưới đây? A. Dòng điện xoay chiều. B. Dòng điện một chiều. C. Dòng điện không đổi. D. Máy biến áp. 09/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? 10/11/2022 1 Trả lời Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ. B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm. C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác. D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm. 10/11/2022 1 Trả lời Những dụng cụ nào dưới đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ? A. đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,... B. ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính.... C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy.... D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm… 09/11/2022 1 Trả lời Thao tác nào sau đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí? A. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng. B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun. C. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm. D. Tất cả các phương án trên. 09/11/2022 1 Trả lời Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ? 09/11/2022 1 Trả lời Những hành động nào dưới đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm? A. Để các kẹp điện gần nhau. B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện. C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên. 09/11/2022 1 Trả lời Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào dưới đây? A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn… B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện. C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người. D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước. 09/11/2022 1 Trả lời Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào dưới đây? A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam. B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng. C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ. D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. 10/11/2022 1 Trả lời Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy Hãy nêu lên sự liên quan về nhiệt động lực học trong than củi đang cháy 17/11/2022 0 Trả lời Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức A. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\ B. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ C. \v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\ D. \v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\ 24/11/2022 1 Trả lời Theo đồ thị ở Hình vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ 0 đến \{t_2}\. B. từ \{t_1}\ đến \{t_2}\ . C. từ 0 đến \{t_1}\ và từ \{t_2}\ đến \{t_3}\. D. từ 0 đến \{t_3}\. 23/11/2022 1 Trả lời Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị. 23/11/2022 1 Trả lời Câu hỏi 27°c và ở áp suất mũ 5 pa nếu áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ của ko khí là Một bình chứa 1 lượng khí ở nhiệt độ 30ºC và áp suất là pa. Biết thể tích khí không đổi a Hỏi phải tăng nhiệt độ lên đến bao nhiêu độ K để áp suất tăng gấp đôi b Hỏi nếu giảm nhiệt độ xuống bao nhiêu độ C để áp suất giảm còn một nữa giúp với ạ > Xem chi tiết Một cái bơm chứa 80cm3 không khí ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 10^5 Pa. Khi không khí nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 327 độ C thì áp suất của không khí trong bơm là? Xem chi tiết Một bình thép chứa khí ở nhiệt độ 27 ° C và áp suất 40atm. Nếu tăng áp suất thêm 10atm thì nhiệt độ của khí trong binh là A. 102 ° C B. 375 ° C C. 34 ° C D. 402 ° C Xem chi tiết Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 30o C và áp suất 2 bar. 1 bar = 105 Pa. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi? Xem chi tiết Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2. 10 5 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5. 10 5 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, biết nhiệt độ khí không đổi. Xem chi tiết Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1,5. 10 5 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 3. 10 5 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là A. 3. 10 5 Pa và 9 lít B. 6. 10 5 Pa và 15 lít C. 6. 10 5 Pa và 9 l...Đọc tiếp Xem chi tiết Nếu áp suất của một lượng khí tăng Pa thì thể tích của nó giảm 3 lít, nếu áp suất tăng thì thể tích giảm đi 5 lít. Coi rằng nhiệt độ của khối khí là không thay đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí. A. B. C. D. Đọc tiếp Xem chi tiết Thể tich và áp suất của một lượng khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết nếu áp suất tăng thêm 5. 10 5 Pa thì thể tích khí thay đổi 5l, nếu áp suất tăng thêm 2. 10 5 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 3l. Biết quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ không đổi A. p5,4. 10 5 Pa,V8,6l B. p4. 10 5 Pa,V9l C. p2,5. 10...Đọc tiếp Xem chi tiết Một lượng khí ở 27 độ C có áp suất là 1, Pa nếu thể tích khí không đổi thì áp suất ở 327 độ C là ? Xem chi tiết Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên đến 1,25. 105 Pa thì thể tích của lượng khí này là A. V2 = 9 lít. B. V2 = 8 lít. C. V2 = 7 lít. D. V2 = 10 lít. Đáp án B HD Áp dụng định luật Bôi-Lơ-Mariot cho quá trình đẳng nhiệt nhiệt độ không đổi, ta có \{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Leftrightarrow {10^5}.10 = 1,{ \Rightarrow {V_2} = 8\,\ell .\ Đỗ Đại Học ok a . 18/03/2020 Đỗ Đại Học hic lí giờ nhiều ct quá a học kiểu j giờ . 18/03/2020 Đỗ Đại Học cais nay k thi dg k a . 18/03/2020 Đoàn Quang Minh Qúa trình đẳng nhiệt đúng rồi àm e - quá trình đẳng nhiệt được phát biểu như sau Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể * Một khối khí chuyển từ trạng thái một sang trạng thái hai mà nhiệt độ không thay đổi thì = V2 = . 19/03/2019 Nguyễn Đoan Phúc này là quá trình đẳng tích chứ ạ ? . 19/03/2019

dưới áp suất 10 mũ 5