durogesic bán ở đâu
Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày. Công dụng - chỉ định của thuốc Sibelium 5mg. Thuốc Sibelium 5mg với thành phần chính là Flunarizin được chỉ định dùng trong các trường hợp: Dự phòng cho bệnh nhân gặp tình trạng đau nửa đầu.
Giá thuốc bán tham khảo của Durogesic 50mcg/h là 282.975 vnđ/ miếng. Gọi tới hotline 0929 620 660 để được tư vấn cụ thể Durogesic 50mcg/h giá bao nhiêu hoặc tham khảo thêm tại website Nhà thuốc AZ. Nhà thuốc chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc kê đơn, thuốc nhập khẩu chính hãng cho khách hàng với giá ưu đãi nhất.
Acc Nick Fifa Online 4 | Shop Mua Bán Acc Nick BP Fifa Online 4 Uy Tín Giá Rẻ Vip Tại Hà Nội và TPHCM ở đâu. MENU. LIÊN HỆ . FACEBOOK SHOP; HOTLINE 1 : 0866988902; HOTLINE 2 : 0866988913; HĐ THANH TOÁN; TAY CẦM FO4; DANH MỤC ACC . DƯỚI 100K; ACC 100-300K; ACC 300-500K; Bán Acc : FO4 #2206012:
Linh tinh Bán, thay tận nơi block điều hòa Panasonic 2HP 2K32S3R225AHC giá tốt tại Long An. SĐT tư vấn 0931 14 Y Tế miếng dán Durogesic 25. nhathuochapu02, 24/9/22 lúc 01:05. Trả lời: 0 Đọc: 151. nhathuochapu02 Yoga Ấn Độ có thực sự tốt? Và tập yoga Ấn Độ ở đâu? Hadeso35, 23/9/22
Thuốc durogesic là thuốc g Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương khoảng 13-15 giờ sau khi uống liều đơn và kéo dài hơn một chút (17-22 giờ) khi dùng các liều tiếp tục, khi đó nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định thường đạt được trong vòng 10-14
Durogesic transdermal patch 12 mcg/hr. fentanyl. Trình bày/Đóng gói. 5's. Phân loại MIMS. Thuốc giảm đau (opioid) Thuốc trị đau nửa đầu. Phân loại ATC. N03AX11 - topiramate : Belongs to the class of other antiepileptics. Ultracet. Ultracet film-coated tab.
Vaytiennhanh Home Credit. Thuốc Durogesic là thuốc gì? Công dụng và giá? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc? Thuốc trị liệu thấm qua da cung cấp fentanyl, thuốc giảm đau nhóm opioid mạnh. Hãy cùng tracuuthuoctay tìm hiểu thông tin thuốc Durogesic qua bài viết này. Thuốc Durogesic là thuốc gì?Thông tin thuốc DurogesicDạng bào chế – Hàm lượngChỉ định & Chống chỉ định của thuốc DurogesicLiều dùng của thuốc durogesicChuẩn liều điều trị duy trìNgưng điều trị DurogesicCông dụng của thuốc DurogesicCách dùng DurogesicNên dùng Durogesic như thế nào?Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?Nên làm gì nếu quên một liều?Thận trọng khi sử dụng thuốcTác dụng phụ của thuốc DurogesicTương tác của thuốc DurogesicDurogesic có thể tương tác với những thuốc nào?Các chất ức chế monoamin Oxidase MAOISản phẩm thuốc serotonergicSử dụng đồng thời các chất chủ vận opioid hỗn hợp / chất đối khángCác chất ức chế Cytochrom P450 3A4 CYP3A4Cảm ứng Cytochrom P450 3A4 CYP3A4Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc DurogesicThai kỳCho con búLưu ý khi sử dụng DurogesicCách bảo quản thuốc DurogesicCâu hỏi thường gặp về thuốc DurogesicDược lực của thuốc durogesic như thế nào?Dược động học của thuốc durogesic thế nào?Giá thuốc Durogesic bao nhiêu? Durogesic là dòng thuốc trị liệu thấm qua da cung cấp fentanyl, thuốc giảm đau nhóm opioid mạnh, liên tục vào máu trong suốt 72 giờ. Durogesic là thuốc có dạng miếng băng dán hình chữ nhật trong suốt gồm 1 lớp màng bảo vệ và 4 lớp màng có chức năng. Các lớp này bao gồm Lớp màng sau bao phim polyester; hệ thống dự trữ thuốc fentanyl 2,5 mg/10 cm2 và cồn tiêu chuẩn USP 0,1 ml/10 cm2 được gel hóa với hydroxyethylcellulose; Màng ethylenevinyl acetat polymer giúp kiểm soát tốc độ phóng thích fentanyl; Lớp màng dính silicone. Trước khi dùng, gở bỏ lớp màng bảo vệ ra khỏi lớp màng dính. Miếng dán kích thước 10 và 20cm2. Thông tin thuốc Durogesic Hoạt chất Fentanyl. Phân loại Thuốc giảm đau nhóm opioid. Nhóm pháp lý Thuốc kê đơn ETC – Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine. Mã ATC Anatomical Therapeutic Chemical N01AH01, N02AB03. Brand name DUROGESIC. Hãng sản xuất Janssen-Cilag. Giá thuốc DUROGESIC Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá. Thuốc DUROGESIC liều dùng và cách dùng Dạng bào chế – Hàm lượng Hệ thống thuốc phóng thích qua da hộp 5 miếng. Mỗi miếng DUROGESIC 12mcg/giờ*, 5,25cm2 Fentanyl 2,1mg. Mỗi miếng DUROGESIC 25mcg/giờ, 10,5cm2 Fentanyl 4,2mg. Mỗi miếng DUROGESIC 50mcg/giờ, 21cm2 Fentanyl 8,4mg. Chỉ định & Chống chỉ định của thuốc Durogesic Chỉ định Giảm đau mạnh đòi hỏi sử dụng thuốc giảm đau opioid. Durogesic là hệ thống trị liệu thấm qua da cung cấp fentanyl, thuốc giảm đau nhóm opioid mạnh. Chống chỉ định Bệnh nhân được biết nhạy cảm với fentanyl hoặc chất dính có trong thành phần miếng dán. Đau cấp tính hoặc sau phẫu thuật vì không có cơ hội chuẩn độ liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn; vì tình trạng giảm thông khí nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng có thể dẫn đến. Suy hô hấp nặng. Liều dùng của thuốc durogesic Chọn liều khởi đầu Kích thước của miếng dán Durogesic khởi đầu nên dựa vào tiền sử dùng thuốc opioid của bệnh nhân, bao gồm mức độ dung nạp opioid nếu có; cũng như là bệnh cảnh lâm sàng hiện tại và tình trạng sử dụng thuốc của bệnh nhân. Bệnh nhân chưa từng dùng opioid Nên dùng liều Durogesic hàm lượng nhỏ nhất 25 mg/giờ khi khởi đầu. Bệnh nhân đã dung nạp opioid Chuyển đổi từ các thuốc nhóm opioid dạng uống hoặc dạng tiêm sang Durogesic, trình tự như sau Tính nhu cầu dùng thuốc giảm đau 24 giờ trước đó. Tất cả liều uống và tiêm bắp trong bảng này được đánh giá tương đương với liều 10 mg morphin tiêm bắp cho hiệu quả giảm đau. * Trong thử nghiệm lâm sàng, các số liệu về liều hàng ngày của morphine đường uống được sử dụng để làm cơ sở chuyển đổi sang liều thuốc durogesic Chuẩn liều điều trị duy trì Miếng dán nên được thay thế mỗi 72 giờ. Liều nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân cho đến khi đạt được hiệu quả giảm đau. Nếu hiệu quả giảm đau chưa đủ sau khi dán liều khởi đầu, có thể tăng liều sau 3 ngày. Sau đó, có thể điều chỉnh liều mỗi 3 ngày. Chuẩn liều nên được gia tăng mỗi lần 25 mg/giờ morphin uống 90 mg/ngày = Durogesic 25 mg/giờ và đánh giá tình trạng đau của bệnh nhân. Có thể dùng nhiều hơn 1 miếng dán Durogesic khi liều trên 100 mg/giờ. Ngưng điều trị Durogesic Nếu cần thiết phải ngưng Durogesic, việc thay thế bằng các opioid khác nên dần dần, bắt đầu ở liều thấp và gia tăng dần dần. Điều này là do nồng độ fentanyl giảm dần dần sau khi gỡ bỏ miếng dán, nồng độ fentanyl trong máu giảm 50% khoảng 17 giờ hoặc lâu hơn. Công dụng của thuốc Durogesic Điều trị đau mãn tính không chính xác là nguyên nhân phổ biến gây ra sự bất mãn và đau khổ của bệnh nhân. Vấn đề chủ yếu xảy ra do điều trị đau không phù hợp. Các hướng dẫn của WHO khuyến nghị giảm dần các định kiến và sử dụng opioid mạnh trong trị liệu sau khi điều trị không đạt yêu cầu với thuốc giảm đau yếu hơn. Fentanyl giảm đau opioid mạnh trong hệ thống xuyên da Durogesic TTS được giới thiệu. Trong bệnh thấp khớp, nên dùng cho tất cả các tình trạng đặc trưng bởi đau mãn tính với cường độ 4 trở lên theo thang điểm VAS 0-10. Nó chủ yếu được sử dụng trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau thắt lưng và đau thần kinh. Durogesic cung cấp giảm đau liên tục trong 72 giờ; với nồng độ trong huyết thanh không đổi. Nó phải được chuẩn độ dần và liều khởi đầu là 25 microgam / giờ. ác tác dụng phụ có thể xảy ra buồn nôn, nôn, táo bón, an thần, ngứa là ngắn hạn, tạm thời và dễ dàng quản lý. Kết quả của một số thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm cá nhân đang chứng minh tính hiệu quả và an toàn của nó được trình bày. Cách dùng Durogesic Nên dùng Durogesic như thế nào? Miếng dán Durogesic nên được dán ở vùng da không bị kích ứng, bề mặt phẳng và không bị tiếp xúc với ánh sáng, ở trên thân mình và ở cánh tay. Ở trẻ nhỏ, ưu tiên dán phần lưng phía trên để giảm thiểu khả năng trẻ tháo miếng dán. Vệ sinh vị trí cần dan cần được vệ sinh trước khi sử dụng, tránh Xà phòng, dầu, mỹ phẩm dạng lỏng hay bất kỳ tác nhân nào có thể gây kích ứng cho da làm thay đổi đặc tính thuốc. Durogesic nên dán liền ngay khi bóc bao bì. Để lấy được miếng dán ra khỏi túi đựng ngoài, nên cố định vết khía trước khi cắt được chỉ dẫn bằng một mũi tên ở trên túi dọc theo góc của nắp đậy. Gấp mép túi theo đường khía, sau đó xé cẩn thận bao túi. Mở rộng túi về cả 2 phía, gấp túi vừa được mở như một cuốn sách. Lớp giải phóng thuốc sẽ được xé ra. Gập miếng dán ở giữa và tách riêng rẽ 2 nửa. Tránh chạm vào bề mặt dính của miếng dán. Dán miếng dán vào da bằng cách ấn nhẹ lòng bàn tay trong khoảng 30 giây. Phải đảm bảo rằng các góc của miếng dán đã được dính chặt. Sau đó rửa lại tay bằng nước sạch. Miếng dán nên được mang liên tục suốt 72 giờ. Có thể bạn quan tâm nhóm thuốc chữ D Tổng hợp bài viết thông tin thuốc tại Tra Cứu Thuốc Tây DURASAL-CR thuốc gì? Công dụng và giá thuốc DURASAL-CR DURALYN-CR thuốc gì? Công dụng và giá thuốc DURALYN-CR DUPHASTON thuốc gì? Công dụng và giá thuốc DUPHASTON Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều? Triệu chứng Sự biểu hiện quá liều fentanyl thì quá rộng bởi tác động dược lực học, tác động nghiêm trọng nhất là suy hô hấp. Nếu xảy ra hạ huyết áp trầm trọng hoặc trường diễn; nên xem xét sự giảm dung lượng máu và tình trạng này nên được quản lý bằng liệu pháp truyền dịch thích hợp. Nên làm gì nếu quên một liều? Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Thận trọng khi sử dụng thuốc Miếng dán thuốc Durogesic không được cắt, phân chia hay hủy bằng bất kỳ cách nào bởi vì sẽ dẫn đến sự phóng thích fentanyl không còn kiểm soát. Tác dụng phụ của thuốc Durogesic Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm buồn nôn, nôn, táo bón, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu. Phản ứng da, ví dụ mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng được ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán. Triệu chứng rút lui opioid ví dụ buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Durogesic. Tương tác của thuốc Durogesic Durogesic có thể tương tác với những thuốc nào? Các sản phẩm thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương CNS, bao gồm cả thuốc gây nghiện rượu và thuốc ức chế thần kinh trung ương. Việc sử dụng đồng thời Durogesic với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác bao gồm cả thuốc benzodiazepin và thuốc an thần / thuốc ngủ, thuốc gây mê nói chung, phenothiazin, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống trầm cảm tác dụng như ức chế hô hấp, hạ huyết áp, an thần sâu sắc, hôn mê hoặc tử vong. Do đó, việc sử dụng bất kỳ sản phẩm thuốc nào đồng thời với Durogesic DTrans đòi hỏi phải có sự quan tâm và chăm sóc bệnh nhân đặc biệt. Các chất ức chế monoamin Oxidase MAOI Durogesic không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân cần điều trị đồng thời MAOI. Các tương tác nghiêm trọng và không thể đoán trước với MAOIs, liên quan đến việc tăng tác dụng của thuốc phiện hoặc tác dụng của serotoninergic, đã được báo cáo. Do đó, Durogesic không nên được sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị với MAOIs. Sản phẩm thuốc serotonergic Phối hợp fentanyl với các sản phẩm thuốc serotonergic, chẳng hạn như Thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc SSRI hoặc Thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin Norepinephrine SNRI hoặc Thuốc ức chế Monoamin Oxidase MARI một tình trạng có khả năng đe dọa tính mạng. Sử dụng đồng thời các chất chủ vận opioid hỗn hợp / chất đối kháng Việc sử dụng đồng thời buprenorphin, nalbuphine hoặc pentazocine không được khuyến cáo. Chúng có ái lực cao với các thụ thể opioid với hoạt động nội tại tương đối thấp và do đó đối kháng một phần với tác dụng giảm đau của fentanyl và có thể gây ra các triệu chứng cai ở bệnh nhân phụ thuộc opioid. Các chất ức chế Cytochrom P450 3A4 CYP3A4 Fentanyl, một hoạt chất có độ thanh thải cao, được chuyển hóa nhanh chóng và rộng rãi chủ yếu bởi CYP3A4. Cảm ứng Cytochrom P450 3A4 CYP3A4 Việc sử dụng đồng thời fentanyl xuyên da với các chất gây cảm ứng CYP3A4 có thể dẫn đến giảm nồng độ fentanyl trong huyết tương và giảm hiệu quả điều trị. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 và Durogesic. Có thể cần tăng liều Durogesic hoặc chuyển sang sử dụng một hoạt chất giảm đau khác. Việc giảm liều fentanyl và theo dõi cẩn thận được đảm bảo với dự đoán ngừng điều trị đồng thời với thuốc gây cảm ứng CYP3A4. Tác động của chất gây cảm ứng giảm dần và có thể dẫn đến tăng nồng độ fentanyl trong huyết tương, có thể làm tăng hoặc kéo dài cả tác dụng điều trị và tác dụng phụ; có thể gây suy hô hấp nghiêm trọng. Cần theo dõi cẩn thận cho đến khi đạt được hiệu quả thuốc ổn định. Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc Durogesic Thai kỳ Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng Durogesic ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy một số độc tính sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn đối với con người vẫn chưa được biết. Không nên sử dụng Durogesic trong khi sinh vì không nên sử dụng thuốc này trong điều trị đau cấp tính hoặc sau phẫu thuật. Hơn nữa, fentanyl đi qua nhau thai; việc sử dụng Durogesic khi sinh con có thể dẫn đến suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Cho con bú Fentanyl được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây ức chế / ức chế hô hấp ở trẻ bú mẹ. Do đó, nên ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng Durogesic và trong ít nhất 72 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán. Lưu ý khi sử dụng Durogesic Suy hô hấp Như các thuốc giảm đau opioid, vài bệnh nhân có thể suy hô hấp đáng kể với Durogesic, bệnh nhân phải được quan sát các tác động phụ này. Suy hô hấp có thể kéo dài sau khi gỡ bỏ miếng dán. Bệnh phổi mãn tính Durogesic có thể có nhiều tác động phụ nghiêm trọng trên những bệnh nhân có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Bệnh tim Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trọng trên bệnh nhân loạn nhịp tim chậm. Bệnh gan Vì Fentanyl được chuyển hoá thành chất chuyển hóa bất hoạt ở gan, cho nên bệnh nhân có bệnh về gan có thể giảm chuyển hóa thuốc. Trên bệnh nhân xơ gan; dược động học khi dán Durogesic đơn độc không bị thay đổi mặc dầu nồng độ huyết thanh có khuynh hướng cao hơn ở những bệnh nhân này. Ứng dụng trên bệnh nhân bị sốt/ ảnh hưởng bởi nguồn ngoại nhiệt Dược động học đề nghị rằng nồng độ fentanyl trong máu có thể gia tăng khoảng 1/3; nếu nhiệt độ da gia tăng đến 40oC. Tác động trên khả năng vận hành máy móc Durogesic có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm, ví dụ lái xe hoặc vận hành máy móc. Cách bảo quản thuốc Durogesic Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước. Chú ý Thông tin bài viết trên đây về Durogesic liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn. Nguồn uy tín Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Hình ảnh các dòng thuốc Durogesic Hình ảnh thuốc DUROGESIC 1 Hình ảnh thuốc DUROGESIC 2 Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết thuốc Durogesic thuốc gì? Công dụng và giá thuốc durogesic; chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng. Câu hỏi thường gặp về thuốc Durogesic Dược lực của thuốc durogesic như thế nào? Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động chủ yếu trên thụ thể mc-opioid. Tác động điều trị chủ yếu là giảm đau và gây ngủ. Nồng độ Fentanyl trong huyết thanh cho hiệu quả giảm đau trên bệnh nhân chưa dùng opioid bao giờ từ 0,3-1,5 ng/ml. Tác động phụ gia tăng theo tần số ở nồng độ thuốc 72 ng/ml. Cả hai nồng độ hiệu quả tối thiểu và nồng độ gây độc tính gia tăng cùng với độ dung nạp thuốc gia tăng. Tốc độ phát triển độ dung nạp thuốc thay đổi nhiều giữa các cá thể. Dược động học của thuốc durogesic thế nào? Durogesic cung cấp thuốc Fentanyl qua da liên tục suốt 72 giờ dán miếng dán. Fentanyl được phóng thích ở tốc độ tương đối hằng định, nhờ bởi màng phóng thích copolymer và sự khuếch tán fentanyl qua lớp da. Sau khi bắt đầu dán Durogesic, nồng độ fentanyl trong máu gia tăng dần dần; nồng độ tăng dần trong khoảng 12 đến 24 giờ và duy trì tương đối hằng định đối với khoảng thời gian còn lại trong thời gian dán 72 giờ. Nồng độ fentanyl trong máu tỉ lệ với kích thước miếng dán. Sau khi dán lặp lại miếng dán mỗi 72 giờ; nồng độ thuốc trong máu hằng định đạt được ở mỗi bệnh nhân được duy trì trong suốt các lần dán kế tiếp miếng dán có cùng kích thước. Sau khi gỡ bỏ Durogesic, nồng độ fentanyl trong máu giảm dần dần, còn khoảng 50% sau 17 giờ từ 13 đến 32 giờ. Sự hấp thụ liên tục fentanyl từ da giải thích cho sự biến mất chậm hơn của thuốc từ huyết thanh hơn là sự biến mất của thuốc từ huyết thanh sau khi truyền tĩnh mạch. Người già, bệnh nhân bị suy nhược có thể có độ thanh thải fentanyl giảm và do đó thuốc có thể có thời gian bán hủy dài ở những bệnh nhân này. Fentanyl được chuyển hóa chủ yếu qua da. Khoảng 75% fentanyl được bài tiết qua nước tiểu; hầu hết ở dạng chuyển hóa, ít hơn 10% ở dạng không đổi. Khoảng 9% liều dùng được tìm thấy trong phân, chủ yếu ở dạng chuyển hóa. Phần không gắn kết của fentanyl trong huyết thanh trung bình ở khoảng 13% và 21%. Giá thuốc Durogesic bao nhiêu? Giá bán thuốc Durogesic 50 mcg/h có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Durogesic 50 mcg/h cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất. Nguồn tham khảo About Latest Posts Dược Sĩ Võ Lan Phương - Dược sĩ đại học hệ chính quy, tốt nghiệp Đại học Y Dược khóa 2004-2009- Thực hiện đề tài khóa luận tại bệnh viện Nhân dân Gia Định "Khảo sát về tuân thủ dùng thuốc, tuân thủ lối sống ở bệnh viện Nhân dân Gia Định", dưới sự hướng dẫn của Võ Phùng sĩ Võ Lan Phương quê gốc ở Thái Bình, theo cha mẹ vào Đồng Nai lập nghiệp. Năm 1986, sau khi tốt nghiệp lớp dược tá Trường trung cấp y tế Đồng Nai, làm việc tại Khoa Dược Bệnh viện Trị An nay là Trung tâm y tế Cửu.
Durogesic là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Durogesic ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên. Mục lụcThuốc Durogesic là gì?Tác dụng, công dụngTác dụng của thuốc Durogesic là gì?Liều dùngLiều dùng thuốc Durogesic cho người lớn như thế nào?Liều dùng thuốc Durogesic cho trẻ em như thế nào?Cách dùngNên dùng thuốc Durogesic như thế nào?Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?Nên làm gì nếu quên một liều?Tác dụng phụTác dụng phụ khi dùng thuốc DurogesicLưu ý, thận trọng, cảnh báoLưu ý trước khi dùng thuốc DurogesicLưu ý dùng thuốc Durogesic khi đang mang thaiLưu ý dùng thuốc Durogesic khi cho con búLưu ý dùng thuốc Durogesic cho người cao tuổiLưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc DurogesicTương tác thuốcThuốc Durogesic có thể tương tác với những thuốc nào?Thuốc Durogesic có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?Bảo quản thuốcNên bảo quản thuốc Durogesic như thế nào?Giá thuốc DurogesicTham khảo giá thuốc DurogesicNơi bán thuốc DurogesicThuốc Durogesic bán ở đâu? Hình ảnh thuốc DurogesicTổng hợp ảnh về thuốc DurogesicVideo thuốc Durogesic Tổng hợp video về thuốc DurogesicĐánh giáĐánh giá của bác sĩ về thuốc Durogesic?Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Durogesic?Thông tin dược chất chínhDược lý và cơ chếDược động học Thông tin thuốc Tên thuốc Durogesic Thành phần hoạt chất Fentanyl Nồng độ, hàm lượng 5mg Số đăng ký VN-8624-04 Quy cách đóng gói Hộp 5 miÕng Nhà sản xuất Janssen Pharmaceutica Nhà phân phối Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn Tác dụng, công dụng Tác dụng của thuốc Durogesic là gì? Nhóm sản phẩm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp Chỉ định Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì? Giảm đau mạnh đòi hỏi sử dụng thuốc giảm đau opioid. Chống chỉ định Bệnh nhân được biết nhạy cảm với fentanyl hoặc chất dính có trong thành phần miếng nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Liều dùng Người lớn Liều Fentanyl nên dựa vào thể trạng của từng bệnh nhân và nên được đánh giá định kỳ đều đặn sau khi dán. Chọn liều khởi đầu Kích thước của miếng dán Fentanyl khởi đầu nên dựa vào tiền sử dùng thuốc opioid của bệnh nhân, bao gồm mức độ dung nạp opioid nếu có, cũng như là bệnh cảnh lâm sàng hiện tại và tình trạng sử dụng thuốc của bệnh nhân. Bệnh nhân chưa từng dùng opioid Nên dùng liều Fentanyl hàm lượng nhỏ nhất 25 mcg/giờ khi khởi đầu. Bệnh nhân đã dung nạp opioid Chuyển đổi từ các thuốc nhóm opioid dạng uống hoặc dạng tiêm sang Fentanyl, trình tự như sau Tính nhu cầu dùng thuốc giảm đau 24 giờ trước đó. Chuyển số lượng này sang liều giảm đau tương đương Morphin uống. Tất cả liều uống và tiêm bắp được đánh giá tương đương với liều 10 mg morphin tiêm bắp cho hiệu quả giảm đau. Không thể đánh giá sơ khởi tác động giảm đau tối đa của Fentanyl trong vòng 24 giờ sau khi dán trên cả hai bệnh nhân chưa dùng opioid và đã dung nạp opioid. Sự chậm trễ này là do sự gia tăng dần dần nồng độ fentanyl trong huyết thanh trong vòng 24 giờ sau khi dán liều khởi đầu. Do đó, điều trị giảm đau trước đó nên được giảm bỏ dần dần sau khi dán liều khởi đầu Fentanyl cho đến khi đạt được hiệu quả giảm đau của Fentanyl. Trẻ em Chỉ dùng ở trẻ đã dung nạp opiod với liều tương đương tối thiểu 45mg morphin/ngày. Ngưng điều trị Fentanyl Nếu cần thiết phải ngưng Fentanyl, việc thay thế bằng các opioid khác nên dần dần, bắt đầu ở liều thấp và gia tăng dần dần. iều này là do nồng độ fentanyl giảm dần dần sau khi gỡ bỏ miếng dán, nồng độ fentanyl trong máu giảm 50% khoảng 17 giờ hoặc lâu hơn. Nói chung, ngưng điều trị thuốc giảm đau opioid nên dần dần để ngăn ngừa triệu chứng rút lui thuốc. Hướng dẫn sử dụng Nên dán Fentanyl ở vùng da không kích ứng, bề mặt phẳng, ví dụ ngực, lưng, mạn sườn hoặc cánh tay của phần trên cơ thể. Nên tỉa bớt lông không cạo ở vùng da trước khi dán. Phải làm sạch vùng da trước khi dán bằng nước sạch. Không dùng xà phòng, dầu dung dịch, cồn hoặc bất kỳ tác nhân nào khác vì có thể gây kích ứng da hoặc làm thay đổi đặc tính da. ể cho da khô trước khi dán. Fentanyl nên dán liền ngay khi bóc bao bì. Nên ấn miếng dán khoảng 30 giây để đảm bảo miếng dán được bám chặt, đặc biệt xung quanh rìa. Fentanyl được mang liên tục đến 72 giờ. Nếu cần giảm đau nhiều hơn 72 giờ, miếng dán mới nên được dán ở nơi khác sau khi gỡ bỏ miếng dán trước đó. Thận trọng khi sử dụng Miếng dán Fentanyl không được cắt, phân chia hay hủy bằng bất kỳ cách nào bởi vì sẽ dẫn đến sự phóng thích fentanyl không còn kiểm soát. Hủy miếng dán Miếng dán đã sử dụng nên được gấp lại để 2 mặt tự dính vào nhau và hủy đi. Miếng dán không sử dụng nữa nên gửi lại khoa Dược bệnh viện. Liều dùng thuốc Durogesic cho người lớn như thế nào? Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng. Liều dùng thuốc Durogesic cho trẻ em như thế nào? Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng. Cách dùng Nên dùng thuốc Durogesic như thế nào? Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều? Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ. Nên làm gì nếu quên một liều? Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo. Tác dụng phụ Tác dụng phụ khi dùng thuốc Durogesic Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm buồn nôn, nôn, táo bón, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu. Phản ứng da, ví dụ mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng được ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán. Triệu chứng rút lui opioid ví dụ buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Lưu ý, thận trọng, cảnh báo Lưu ý trước khi dùng thuốc Durogesic Chú ý đề phòng Fentanyl không nên dùng trong kiểm soát cơn đau cấp và hậu phẫu bởi vì không có cơ hội chuẩn liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn và bởi vì suy hô hấp nặng và đe dọa tính mạng có thể xảy ra. Thận trọng lúc dùng Bệnh nhân đã bị tác động phụ trầm trọng nên được theo dõi suốt 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán Fentanyl, bởi vì nồng độ fentanyl trong huyết tương giảm dần và giảm khoảng 50% sau 17 giờ từ 13 đến 22 giờ. Suy hô hấp Như các thuốc giảm đau opioid, vài bệnh nhân có thể suy hô hấp đáng kể với Fentanyl, bệnh nhân phải được quan sát các tác động phụ này. Suy hô hấp có thể kéo dài sau khi gỡ bỏ miếng dán. Tần suất suy hô hấp gia tăng khi liều Fentanyl gia tăng. Thuốc tác động hệ thần kinh trung ương có thể gia tăng suy hô hấp. Bệnh phổi mãn tính Fentanyl có thể có nhiều tác động phụ nghiêm trọng trên những bệnh nhân có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Ở những bệnh nhân này, thuốc opioid có thể làm giảm hô hấp và gia tăng đề kháng thông khí. Lệ thuộc thuốc Sự dung nạp và lệ thuộc thuốc về thể chất và tâm lý có thể xảy ra sau khi chỉ định lặp đi lặp lại thuốc opioid. Sự nghiện sau khi chỉ định thuốc opioid thì rất hiếm khi xảy ra. Áp lực nội sọ gia tăng Fentanyl nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có thể nghi ngờ có tác động ứ đọng CO2 nội sọ. Fentanyl nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có khối u não. Bệnh tim Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trọng trên bệnh nhân loạn nhịp tim chậm. Bệnh gan Bệnh nhân thương tổn gan nên được giám sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nên giảm liều fentanyl. Bệnh thận Ít hơn 10% fentanyl được bài tiết ở dạng không đổi qua thận, và không giống morphine, có những chất chuyển hoá có hoạt tính chưa được biết được bài tiết qua thận. Ứng dụng trên bệnh nhân bị sốt/ảnh hưởng bởi nguồn ngoại nhiệt Tất cả bệnh nhân nên được khuyên tránh để phần cơ thể được dán miếng dán tiếp xúc với nguồn nhiệt bên ngoài trực tiếp, ví dụ đèn nhiệt, tắm nắng, chai nước nóng, tắm hơi và tắm nơi suối nước khoáng, nước xoáy nóng. Tác động trên khả năng vận hành máy móc Fentanyl có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm, ví dụ lái xe hoặc vận hành máy móc. Sử dụng trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú ộ an toàn của fentanyl trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Fentanyl không nên dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai mà không có biện pháp tránh thai đầy đủ, trừ phi có sự cân nhắc giữa lợi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể có của thuốc. Fentanyl được bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng Fentanyl cho các bà mẹ cho con bú. Sử dụng trên trẻ em Hiệu quả và an toàn của Fentanyl trên trẻ em chưa được thiết lập. Sử dụng trên người già Người lớn tuổi nên được quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết thì giảm nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú…. Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc. Lưu ý dùng thuốc Durogesic khi đang mang thai Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai. Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ FDA dưới đây A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết. Lưu ý dùng thuốc Durogesic khi cho con bú Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”. Lưu ý dùng thuốc Durogesic cho người cao tuổi Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường. Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Durogesic Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn. Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ. Tương tác thuốc Thuốc Durogesic có thể tương tác với những thuốc nào? Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Fentanyl cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP 3A4. Itraconazole thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. ối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ. Thuốc Durogesic có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào? Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá. Bảo quản thuốc Nên bảo quản thuốc Durogesic như thế nào? Lưu giữ trong lớp bao bì kín ở 15-25 độ C. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giá thuốc Durogesic Giá bán thuốc Durogesic có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Durogesic cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất. Tham khảo giá thuốc Durogesic Giá niêm yết công bố giá bán sỉ 1131900VNĐ/Hộp Nơi bán thuốc Durogesic Thuốc Durogesic bán ở đâu? Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Durogesic Hình ảnh thuốc Durogesic Tổng hợp ảnh về thuốc Durogesic Video thuốc Durogesic Tổng hợp video về thuốc Durogesic Đánh giá Đánh giá của bác sĩ về thuốc Durogesic? Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Durogesic? Thông tin dược chất chính Mã ATC N01AH01 Tên khác – Tên biệt dược Durogesic Dược lý và cơ chế Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động chủ yếu trên thụ thể µ-opioid. Dược động học – Hấp thu Fentanyl cung cấp thuốc qua da liên tục suốt 72 giờ dán miếng dán. Fentanyl được phóng thích ở tốc độ tương đối hằng định, nhờ bởi màng phóng thích copolymer và sự khuếch tán fentanyl qua lớp da. Sau khi bắt đầu dán Fentanyl, nồng độ fentanyl t không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.
Thuốc Durogesic 25 µg/h thường được chỉ định để giảm đau. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Durogesic 25 µg/h. Thuốc Durogesic 25 µg/h là thuốc gì? Durogesic 25 µg/h là 1 loại thuốc kê đơn thường được chỉ định để giải đau, thuốc được bào chế ở dạng miếng dán và có tác dụng liên tục trong 72 giờ. Dạng bào chế Miếng dán phóng thích qua da. Quy cách đóng gói Hộp 5 túi nhỏ, mỗi túi gồm 1 miếng dán. Nhà sản xuất Công ty Janssen Pharmaceutica SĐK VN-19680-16. Thành phần Một miếng dán Durogesic 25 µg/h có chứa Fentanyl với hàm lượng 4,2mg. Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ. Cơ chế tác dụng của thuốc Durogesic 25 µg/h Fentanyl là 1 thuốc giảm đau thuộc nhóm Opioid, thuốc tác động chủ yếu lên thụ thể P-opioid. Từ đó tạo ra tác dụng giảm đau và gây ngủ. Nồng độ tối thiểu mà thuốc trong huyết thanh cho hiệu quả giảm đau trên nhưng người chưa sử từng sử dụng Fentanyl là 0,3-1,5 ng/mL. Tác dụng phụ của thuốc thường gia tăng khi dùng ở nồng độ > 2 ng/mL. Khi nồng độ hiệu quả và nồng độ gây độc tính gia tăng thì độ dung nạp của thuốc cũng da tăng. Công dụng – Chỉ định của thuốc Durogesic 25 µg/h Durogesic 25 µg/h có hoạt chất chính là Phospholipid đậu nành là hoạt chất có nguồn gốc thảo dược hình thành từ phản ứng ester hóa của Glycerol và acid cholinophosphoric, linoleic, linolenic, oleic. Thuốc có tác dụng cải thiện chức năng gan, bảo vệ và giải độc tế bào gan, giảm cảm giác chán ăn ở người bị các bệnh lý về gan. Dược động học Thuốc giải phòng Fentanyl liên tục trong suốt thời gian sử dụng miếng dán. Thuốc được phóng thích ở 1 tốc độ tương đối cố định. Nhờ sự chênh lệch nồng độ Fentanyl ở miếng dán và bề mặt da sẽ tạo ra sự phóng thích thuốc. Khi bắt đầu dán nồng độ Fentanyl sẽ tăng dần trong khoảng 12 đến 24 tiếng dán, và duy trì ở mức ổn định trong thời gian còn lại. Cho đến 72 giờ, nếu dùng miếng thứ 2 thì nồng độ thuốc ở trong huyết thanh sẽ đạt trạng thái cố định, và duy trì ở mức này trong suốt những lần dán tiếp theo với miếng dán có cùng kích thước. Tỷ lệ gắn vào Protein huyết tương của Fentanyl là khoảng 84%. Thuốc có độ thanh thải cao và chuyển hóa rất nhanh, chủ yếu bởi CYP3A4 ở gan. Dường như thuốc không được chuyển hóa ở da. Sau khi gỡ bỏ miếng dán nồng độ thuốc sẽ giảm dần. giảm xuống khoảng 50% vào khoảng 17 giờ so với nồng độ sau khi dán 24 giờ. Sau khoảng 72 giờ dán thuốc, thời gian bán hủy trung bình sẽ là khoảng 20 đến 27 giờ đồng hồ. . ==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng Thuốc Fentanyl 0,5mg Rotexmedica Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ Liều dùng – Cách dùng của thuốc Durogesic 25 µg/h Liều dùng Liều khởi đầu của Durogesic 25 µg/h phải dựa vào liều lượng sử dụng Opioid hiện tại của bệnh nhân. Khuyến cáo sử dụng Durogesic 25 µg/h cho bệnh nhân đã dung nạp Opioid từ trước đó. Những yếu tố cần được cân nhắc khi quyết định liều cho bệnh nhân là thể trạng, độ tuổi, bệnh nền hiện có và tình trạng sức khỏe. Người lớn Người đã dung nạp Opioid. Khi chuyển từ dùng Opioid dạng uống hoặc tiêm sang Durogesic 25 µg/h, thì cần dựa vào bảng chuyển đổi hoạt tính giảm đau tương đương. Có thể cân nhắc tăng hoặc giảm liều lượng mỗi 12 hoặc 25 µg/giờ để đạt được liều thích hợp thấp nhất. Bệnh nhân chưa từ sử dụng Opioid Liều khởi đầu không quá 25 µg/giờ. Trong trường hợp người bệnh đáp ứng tốt với Durogesic 25 µg/h, thì cần cân nhắc và chuẩn liều với liều thấp của các Opioid phóng thích nhanh. Có thể tăng hoặc giảm liều lượng mỗi 12 hoặc 25 µg/giờ để đạt được liều thích hợp thấp nhất. Chuyển đổi từ thuốc giảm đau tương đương Cần tính liều lượng thuốc giảm đau mà bệnh nhân đã dùng 24 giờ trước đó. Chuyển liều thuốc sang liều Morphin uống tương đương. Tất cả liều uống và tiêm bắp đều được đánh giá là tương đương với liều 10mg Morphin tiêm bắp để đạt được hiệu quả giảm đau. Chuẩn liều và liều lượng duy trì Liều 12 µg/giờ được sử dụng để chuẩn liểu. Thuốc Durogesic 25 µg/h nên được thay thế mỗi 72 giờ. Liều lượng dùng nên được điều chỉnh giữa từng bệnh nhân cho đến khi đạt được sự cân bằng giữa hiệu quả giảm đau và khả năng dung nạp. Nếu hiệu quả giảm đau chưa đạt được hiệu quả yêu cầu thì có thể tăng liều sau 3 ngày. Tiến hành điều chỉnh sau mỗi 3 ngày. Trong thời gian đầu điều trị một số bệnh nhân có thể chưa đạt được hiệu quả giảm đau cần thiết trong khoảng thời gian chỉnh liều là 3 ngày và có thể yêu cầu chỉnh liều của thuốc tại thời điểm 48 giờ, tốt hơn là chờ đến 72 giờ do rút ngắn thời gian điều chỉnh liều có thể làm tăng nồng độ của thuốc. Khi tiến hành điều chỉnh liều cần thực hiện theo các bước chuẩn liều từ 25 µg/giờ đến 75µg/giờ 25µg/giờ, 37µg/giờ, 50µg/giờ, 62µg/giờ và 75µg/giờ. Chẩn liều nên được gia tăng mỗi lần 12µg/giờ hoặc 25µg/giờ và cần đánh giá Có thể dùng nhiều hơn 1 miếng Durogesic 25 µg/h khi liều trên 100µg/giờ. Trong trường hợp xuất hiện các cơn đau đột xuất bệnh nhân có thể yêu cầu thêm các thuốc giảm đau khác. Khi liều của Durogesic 25 µg/h vượt quá 300µg/giờ thì cần phải dùng thêm các phương án bổ sung. Trẻ em Trẻ em từ 16 tuổi trở lên Liều dùng Durogesic 25 µg/h giống như người lớn. Trẻ em từ 2 đến 16 tuổi Durogesic 25 µg/h chỉ được dùng cho những trẻ đã dung nạp Opioid, có liều dùng tương đương tối thiểu 30mg morphin uống mỗi ngày. Có rất ít thông tin về việc dùng nhiều hơn 90 mg Morphin uống mỗi ngày. Liều thuốc dùng qua da được tính toán thận trọng là từ 30mg đến 44mg uống mỗi ngày hoặc liều Opioid tương đương được thay thế bởi một miếng đán Durogesic 25 µg/h. Chỉnh liều và duy trì ở trẻ em Nếu hiệu quả giảm đau của thuốc không đủ thì nên bổ sung thêm Morphin hoặc thuốc Opioid có tác dụng nhanh. Tùy thuộc vào tình trạng của trẻ để quyết định tăng liều lượng. Điều chỉnh 12 µg/giờ. Người cao tuổi Người cao tuổi có thể có thời gian bán thải dài hơn và nhạy cảm với thuốc hơn. Do đó cần theo dõi sát sao nồng độ của Fentanyl ở những bệnh nhân cao tuổi, cơ thể suy nhược. Ngưng điều trị với Durogesic 25 µg/h Nếu cần thiết phải ngừng điều trị với Durogesic 25 µg/h, thì cần thay thế dần bằng các Opioid khác, bắt đầu với liều thấp rồi tăng liều từ từ. Nên giảm liều từ từ để ngăn ngừa các triệu chứng cai thuốc. Cách dùng Thuốc Durogesic 25 µg/h cần được dán ở vùng da không bị kích ứng, phẳng và không được tiếp xúc với ánh sáng mạnh từ mặt trời. Vùng da định dán thuốc cần phải được cạo sạch lông trước khi dán. Vệ sinh sạch vùng da chuẩn bị dán thuốc và để khô trước khi dán thuốc. Không cắt nhỏ miếng dán hoặc dùng miếng dán có dấu hiệu bị hư hỏng. Chống chỉ định Không sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc. Không dùng thuốc để kiểm soát cơn đau cấp hoặc các cơn đau sau khi làm phẫu thuật do không có thời gian điều chỉnh liều lượng và có thể gây giảm thông khí nặng dẫn đến tử vong. ==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Durogesic 75µg/h là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu? Tác dụng phụ Thuốc có thể gây tình trạng chán ăn. Tâm thần Mất ngủ, làm trầm trọng hơn tình trạng trầm cảm, run tay và dị cảm. Thần kinh Chóng mặt, gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, ảo giác. Gây ra tình trạng rối loạn nhịp tim, hồi hộp. Tiêu hóa Nôn, táo bón, rối loạn tiêu hóa, khô miệng hoặc đau bụng trên. Tăng tiết mồ hôi. Các phản ứng dị ứng trên da Ngứa, mẩn đỏ. Hệ thống cơ và mô liên kết Co thắt cơ. Toàn thân và vị trí dùng thuốc Người mệt, ớn lạnh, cơ thể khó chịu và phù ngoại vi. Tương tác thuốc Thuốc Tương tác Thuốc ức chế thần kinh trung ương Dùng phối hợp với Durogesic 25 µg/h có thể làm tăng tình trạng hạ huyết áp, giảm thông khí hôn mê thậm chí là tử vong Các chất ức chế CYP3A4 Dùng phối hợp làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương từ đó gia tăng tác dụng phụ thậm chí là suy hô hấp trầm trọng Các chất kích thích CYP3A4 Các thuốc kích thích CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ thuốc trong cơ thể từ đó làm giảm hiệu quả điều trị Các thuốc IMAO Phối hợp có thể gây ra những tương tác nguy hiểm không lường trước được, ngừng sử dụng MAOI ít nhất 14 ngày trước khi điều trị bằng miếng dán Durogesic 25 µg/h Các thuốc tác động lên hệ Serotonin Tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin, có thể đe dọa với tính mạng Thuốc Durogesic 25 µg/h có tốt không? Ưu điểm Durogesic 25 µg/h có tác dụng giảm đau tốt. Thuốc được bào chế dưới dạng miếng dán, tác dụng nhanh và kéo dài. Nhược điểm Thuốc có rất nhiều tác dụng phụ và tương tác cần chú ý. Giá thành của thuốc khá cao. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Lưu ý và thận trọng Đối với bệnh nhân chưa từng dùng Opiod và tình trạng không dung nạp Opioid Sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h với những bệnh nhân chưa từng sử dụng Opioid, có rất hiểm trường hợp xảy ra suy hô hấp nặng hoặc tử vong khi sử dụng liệu pháp Opioid khởi đầu. Những biến có nặng nề hoàn toàn có thể sảy ra khi dùng Durogesic 25 µg/h cho bệnh nhân chưa từng dùng Opioid. Do đó khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân đã sử dụng Opioid từ trước đó. Suy hô hấp Cũng như các thuốc giảm đau Opioid, 1 số bệnh nhân mẫn cảm cũng có thể bị suy hô hấp đáng kể. Do đó cần theo dõi sát sao khi dùng thuốc. Tình trạng này có thể kéo dài kể cả khi đã gỡ bỏ miếng dán, Tuần suất gặp tác dụng phụ tăng khi dùng tăng liều lượng. Bệnh phổi mạn tính Thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn trên nhóm đối tượng này, do các thuốc Opioid có thể làm giảm hô hấp và cản trở đường thở. Lệ thuộc thuốc và khả năng lạm dụng thuốc Sự lạm dụng và lệ thuộc thuốc có thể xảy ra khi dùng liều lặp lại. Việc nghiện thuốc sau quá trình điều trị là rất hiếm. Việc lạm dụng thuốc, và sử dụng thuốc sai mục đích có thể gây quá liều và tử vong. Bệnh nhân bị tim Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim do đó phải thận trọng cho bệnh nhân bị loạn nhịp hoặc nhịp tim chậm. Bệnh nhân suy gan Bệnh nhân bị các vấn đề liên quan đến gan có thể gây chậm thải trừ thuốc. Do đó cần giám sát độc tính của thuốc trong quá trình điều trị, cân nhắc giảm liều nếu cần. Bệnh nhân suy thận Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận do đó cần phải giám sát độc tính của thuốc trong quá trình điều trị, cân nhắc giảm liều nếu cần. Dán trên vùng bị ảnh hưởng bởi ngoại nhiệt Nồng độ của thuốc trong huyết thanh có thể tăng nên nếu nhiệt độ tăng cao đến 40 độ C. Do đó những người bị sốt cần phải được theo dõi sát sao, điều chỉnh liều lượng của Durogesic 25 µg/h nếu cần. Sự phóng thích của thuốc bị tác động bởi nhiệt độ có thể gây quá liều thậm chí là tử vong. Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú Chưa có những nghiên cứu chuyên biệt về việc dùng Durogesic 25 µg/h cho thai phụ, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ. Bảo quản. Thuốc Durogesic 25 µg/h cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, tránh những góc ẩm thấp có mốc. Xử trí quá liều, quên liều thuốc Quá liều Quá liều Durogesic 25 µg/h có thể làm gia tăng tác dụng không mong muốn, thậm chí là suy hô hấp. Cần lập tức gọi bệnh nhân hoặc lay tỉnh bệnh nhân, gỡ miếng dán ra khỏi cơ thể. Sử dụng các thuốc đối kháng Opioid đặc hiệu. Duy trì mở đường thở không khí trong trường hợp cần thiết có thể thông khí miệng hoặc đặt ống thông nội khí quản. Duy trì nhiệt độ cơ thể của bệnh nhân và cung cấp dịch đầy đủ cho cơ thể. Quên liều Không có báo cáo về việc quên liều Durogesic 25 µg/h. So sánh thuốc Durogesic 25µg/h và thuốc Durogesic 50µg/h, Durogesic 75µg/h Cả ba thuốc đều được sản xuất bởi Janssen Pharmaceutica ở dạng miếng dán phóng thích qua da. Hàm lượng Durogesic 25µg/h là 4,2mg, và hàm lượng của hai thuốc còn lại lần lượt là và Liều lượng cần phải được hiệu chỉnh ở từng nhóm đối tượng, do đó bác sĩ cần phải cân nahwcs kxy lượng để lựa chọn hàm lượng thuốc phù hợp. Thuốc Durogesic 25 µg/h giá bao nhiêu? Miếng dán Durogesic 25 µg/h giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, thuốc Durogesic 25 µg/h giá là khoảng VNĐ giá cả có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau nhưng không quá đáng kể. Hãy lựa chọn mua Durogesic 25 µg/h tại những nơi uy tín để tránh mua phải hàng giả, nhái, kém chất lượng. Thuốc Durogesic 25 µg/h mua ở đâu? Miếng dán Durogesic 25 µg/h mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Durogesic 25 µg/h để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. Hiện nay bạn có thể đặt mua sản phẩm tại website của nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi có hỗ trợ giao hàng toàn quốc với giá cả hợp lý và chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo. Tài liệu tham khảo nguồn truy cập ngày 29/12/2022. dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây. Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h Hướng dẫn sử dụng thuốc Durogesic 25 µg/h
Mô tả thuốc Durogesic là hệ thống trị liệu thấm qua da cung cấp fentanyl, thuốc giảm đau nhóm opioid mạnh, liên tục vào máu trong suốt 72 giờ. Durogesic là thuốc có dạng miếng băng dán hình chữ nhật trong suốt gồm 1 lớp màng bảo vệ và 4 lớp màng có chức năng. Từ mặt ngoài đến mặt trong dính vào da, các lớp này bao gồm lớp màng sau bao phim polyester ; hệ thống dự trữ thuốc fentanyl 2,5 mg/10 cm2 và cồn tiêu chuẩn USP 0,1 ml/10 cm2 đươc gel hóa với hydroxyethylcellulose ; màng ethylenevinyl acetat polymer giúp kiểm soát tốc độ phóng thích fentanyl ; và lớp màng dính silicone. Trước khi dùng, gở bỏ lớp màng bảo vệ ra khỏi lớp màng dính. Miếng dán kích thước 10 và 20 cm2 đươc thiết kế để phóng thích fentanyl 25 mg và 50 mg mỗi giờ vào máu. Các thành phần khác là các chất trơ không có tác động dươc lý. Có dưới 0,2 ml alcohol đươc phóng thích từ miếng dán trong suốt 72 giờ sử dụng. Dạng trình bày Miếng dán ngoài da 25mcg/h; 50mcg/h Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 miếng 10 cm2 Fentanyl 2,5 mg Cho 1 miếng 20 cm2 Fentanyl 5 mg Dược lực học Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động chủ yếu trên thụ thể mc-opioid. Tác động điều trị chủ yếu là giảm đau và gây ngủ. Nồng độ Fentanyl trong huyết thanh cho hiệu quả giảm đau trên bệnh nhân chưa dùng opioid bao giờ từ 0,3-1,5 ng/ml. Tác động phụ gia tăng theo tần số ở nồng độ thuốc 72 ng/ml. Cả hai nồng độ hiệu quả tối thiểu và nồng độ gây độc tính gia tăng cùng với độ dung nạp thuốc gia tăng. Tốc độ phát triển độ dung nạp thuốc thay đổi nhiều giữa các cá thể. Dược động học Durogesic cung cấp thuốc Fentanyl qua da liên tục suốt 72 giờ dán miếng dán. Fentanyl đươc phóng thích ở tốc độ tương đối hằng định, nhờ bởi màng phóng thích copolymer và sự khuếch tán fentanyl qua lớp da. Sau khi bắt đầu dán Durogesic, nồng độ fentanyl trong máu gia tăng dần dần, nồng độ tăng dần trong khoảng 12 đến 24 giờ và duy trì tương đối hằng định đối với khoảng thời gian còn lại trong thời gian dán 72 giờ. Nồng độ fentanyl trong máu tỉ lệ với kích thước miếng dán. Sau khi dán lặp lại miếng dán mỗi 72 giờ, nồng độ thuốc trong máu hằng định đạt đươc ở mỗi bệnh nhân đươc duy trì trong suốt các lần dán kế tiếp miếng dán có cùng kích thước. Sau khi gỡ bỏ Durogesic, nồng độ fentanyl trong máu giảm dần dần, còn khoảng 50% sau 17 giờ từ 13 đến 32 giờ. Sự hấp thụ liên tục fentanyl từ da giải thích cho sự biến mất chậm hơn của thuốc từ huyết thanh hơn là sự biến mất của thuốc từ huyết thanh sau khi truyền tĩnh mạch. Người già, bệnh nhân bị suy nhươc có thể có độ thanh thải fentanyl giảm và do đó thuốc có thể có thời gian bán hủy dài ở những bệnh nhân này. Fentanyl đươc chuyển hóa chủ yếu qua da. Khoảng 75% fentanyl đươc bài tiết qua nước tiểu, hầu hết ở dạng chuyển hóa, ít hơn 10% ở dạng không đổi. Khoảng 9% liều dùng đươc tìm thấy trong phân, chủ yếu ở dạng chuyển hóa. Phần không gắn kết của fentanyl trong huyết thanh trung bình ở khoảng 13% và 21%. Chỉ định Kiểm soát đau trong các trường hợp đau mạn tính, đau dai dẳng cần sử dụng giảm đau opioid. Thuốc thấm qua da tác động kéo dài 72 giờ. Chống chỉ định Nhạy cảm với fentanyl hoặc chất dính có trong thành phần miếng dán. Liều và cách dùng Người lớn Liều tùy bệnh cảnh lâm sàng & tiền sử sử dụng thuốc của bệnh nhân. – Bệnh nhân chưa dùng opioid khởi đầu miếng dán 25 mcg/giờ. – Bệnh nhân đã dùng opioid liều sẽ được tính toán dựa vào thuốc opioid đã dùng trước đó. Nên theo dõi đánh giá bệnh nhân đều đặn sau khi dán. – Trẻ em chỉ dùng ở trẻ đã dung nạp opioid với liều tương đương tối thiểu 45 mg/ngày. Hướng dẫn sử dụng Nên dán Durogesic ở vùng da không kích ứng, bề mặt phẳng, ví dụ ngực, lưng, mạn sườn hoặc cánh tay của phần trên cơ thể. Nên tỉa bớt lông không cạo ở vùng da trước khi dán. Phải làm sạch vùng da trước khi dán bằng nước sạch. Không dùng xà phòng, dầu dung dịch, cồn hoặc bất kỳ tác nhân nào khác vì có thể gây kích ứng da hoặc làm thay đổi đặc tính da. Để cho da khô trước khi dán. Durogesic nên dán liền ngay khi bóc bao bì. Nên ấn miếng dán khoảng 30 giây để đảm bảo miếng dán được bám chặt, đặc biệt xung quanh rìa. Durogesic được mang liên tục đến 72 giờ. Nếu cần giảm đau nhiều hơn 72 giờ, miếng dán mới nên được dán ở nơi khác sau khi gỡ bỏ miếng dán trước đó. Chú ý đề phòng và thận trọng Chú ý đề phòng Durogesic không nên dùng trong kiểm soát cơn đau cấp và hậu phẫu bởi vì không có cơ hội chuẩn liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn và bởi vì suy hô hấp nặng và đe dọa tính mạng có thể xảy ra. Thận trọng lúc dùng Miếng dán Durogesic không được cắt, phân chia hay hủy bằng bất kỳ cách nào bởi vì sẽ dẫn đến sự phóng thích fentanyl không còn kiểm soát Hủy miếng dán Miếng dán đã sử dụng nên được gấp lại để 2 mặt tự dính vào nhau và hủy đi. Miếng dán không sử dụng nữa nên gửi lại khoa Dược bệnh viện. Bệnh nhân đã bị tác động phụ trầm trọng nên được theo dõi suốt 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán Durogesic, bởi vì nồng độ fentanyl trong huyết tương giảm dần và giảm khoảng 50% sau 17 giờ từ 13 đến 22 giờ. Suy hô hấp Như các thuốc giảm đau opioid, vài bệnh nhân có thể suy hô hấp đáng kể với Durogesic, bệnh nhân phải được quan sát các tác động phụ này. Suy hô hấp có thể kéo dài sau khi gỡ bỏ miếng dán. Tần suất suy hô hấp gia tăng khi liều Durogesic gia tăng xem phần Quá liều liên quan suy hô hấp. Thuốc tác động hệ thần kinh trung ương có thể gia tăng suy hô hấp xem phần Tương tác thuốc. Bệnh phổi mãn tính Durogesic có thể có nhiều tác động phụ nghiêm trọng trên những bệnh nhân có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Ở những bệnh nhân này, thuốc opioid có thể làm giảm hô hấp và gia tăng đề kháng thông khí. Lệ thuộc thuốc Sự dung nạp và lệ thuộc thuốc về thể chất và tâm lý có thể xảy ra sau khi chỉ định lặp đi lặp lại thuốc opioid. Sự nghiện sau khi chỉ định thuốc opioid thì rất hiếm khi xảy ra. Áp lực nội sọ gia tăng Durogesic nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có thể nghi ngờ có tác động ứ đọng CO2 nội sọ, ví dụ những bệnh nhân có áp lực nội so gia tăng, ý thức thương tổn hoặc hôn mê. Durogesic nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có khối u não. Bệnh tim Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trọng trên bệnh nhân loạn nhịp tim chậm. Bệnh gan Vì Fentanyl được chuyển hoá thành chất chuyển hóa bất hoạt ở gan, cho nên bệnh nhân có bệnh về gan có thể giảm chuyển hóa thuốc. Trên bệnh nhân xơ gan, dược động học khi dán Durogesic đơn độc không bị thay đổi mặc dầu nồng độ huyết thanh có khuynh hướng cao hơn ở những bệnh nhân này. Bệnh nhân thương tổn gan nên được giám sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nên giảm liều fentanyl. Bệnh thận Ít hơn 10% fentanyl được bài tiết ở dạng không đổi qua thận, và không giống morphine, có những chất chuyển hoá có hoạt tính chưa được biết được bài tiết qua thận. Dữ liệu đạt được bằng chích fentanyl trên bệnh nhân suy thận đề nghị rằng thể tích phân bố của fentanyl có thể thay đổi bởi sự thẩm phân. Điều này có thể ảnh hưởng nồng độ huyết thanh nếu bệnh nhân suy thận dùng fentanyl, họ phải được quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết nên giảm liều fentanyl. Ứng dụng trên bệnh nhân bị sốt/ ảnh hưởng bởi nguồn ngoại nhiệt Dược động học đề nghị rằng nồng độ fentanyl trong máu có thể gia tăng khoảng 1/3 nếu nhiệt độ da gia tăng đến 40°C. Do đó, bệnh nhân sốt nên được giám sát các tác động phụ của opioid. Và nếu cần thiết nên điều chỉnh liều Durogesic. Tất cả bệnh nhân nên được khuyên tránh để phần cơ thể được dán miếng dán tiếp xúc với nguồn nhiệt bên ngoài trực tiếp, ví dụ đèn nhiệt, tắm nắng, chai nước nóng, tắm hơi và tắm nơi suối nước khoáng, nước xoáy nóng. Tác động trên khả năng vận hành máy móc Durogesic có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm, ví dụ lái xe hoặc vận hành máy móc. Sử dụng trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú Độ an toàn của fentanyl trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Durogesic không nên dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai mà không có biện pháp tránh thai đầy đủ, trừ phi có sự cân nhắc giữa lợi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể có của thuốc. Fentanyl được bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng Durogesic cho các bà mẹ cho con bú. Sử dụng trên trẻ em Hiệu quả và an toàn của Durogesic trên trẻ em chưa được thiết lập. Sử dụng trên người già Dữ liệu từ các nghiên cứu phase IV với fentanyl đề nghị rằng bệnh nhân lớn tuổi có thể giảm độ thanh thải, thời gian bán hủy dài và những bệnh nhân này có thể nhạy cảm đối với thuốc hơn người trẻ tuổi. Trong những nghiên cứu Durogesic, người lớn tuổi có dược động học fentanyl không khác biệt đáng kể so sánh với người trẻ mặc dù nồng độ thuốc trong huyết thanh có khuynh hướng cao hơn. Người lớn tuổi nên được quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết thì giảm liều. Tương tác thuốc Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Durogesic cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP 3A4. Itraconagole thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch ⅔ lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Đối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt. Tác dụng không mong muốn Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm buồn nôn, nôn, táo bón, hạ HA, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu. Phản ứng da, ví dụ mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng được ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán. Triệu chứng rút lui opioid ví dụ buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Durogesic. Quá liều Triệu chứng Sự biểu hiện quá liều fentanyl thì quá rộng bởi tác động dươc lực hoc, tác động nghiêm trong nhất là suy hô hấp. Điều trị Để quản lý suy hô hấp, các biện pháp tức thì bao gồm gỡ bỏ miếng dán Durogesic, đánh thức bệnh nhân bằng cách goi hay lay bệnh nhân. Sau đó có thể chỉ định thuốc đối vận opioid đặc hiệu, ví dụ Naloxon. Suy hô hấp sau khi quá liều có thể lâu hơn thời gian tác động của thuốc đối vận. Khoảng cách giữa các liều của thuốc đối vận giải độc tiêm tĩnh mạch nên lựa chon cẩn thận bởi vì sự tái gây ngủ có khả năng xảy ra sau khi đã gỡ bỏ miếng dán. Chỉ định lập lại và truyền naloxon liên tục có thể rất cần thiết. Sự hoán đổi tác động gây mê có thể gây khởi phát cơn đau cấp và phóng thích catecholamine. Nếu tình trạng lâm sàng đươc chứng thực, nên đươc thiết lập và duy trì đường thông khí chuyên biệt, có thể bằng đường thông khí hong miệng hoặc ống thông nội khí quản, chỉ định oxy và trơ giúp hoặc kiểm soát hô hấp, khi thích hơp. Duy trì nhiệt độ cơ thể và cung cấp dịch đầy đủ. Nếu xảy ra hạ huyết áp trầm trong hoặc trường diễn, nên xem xét sự giảm dung lương máu và tình trạng này nên đươc quản lý bằng liệu pháp truyền dịch thích hơp.
Giảm đau mạnh đòi hỏi sử dụng thuốc giảm đau opioid. Durogesic là hệ thống trị liệu thấm qua da cung cấp fentanyl, thuốc giảm đau nhóm opioid mạnh, liên tục vào máu trong suốt 72 giờ. Durogesic là thuốc có dạng miếng băng dán hình chữ nhật trong suốt gồm 1 lớp màng bảo vệ và 4 lớp màng có chức năng. Từ mặt ngoài đến mặt trong dính vào da, các lớp này bao gồm lớp màng sau bao phim polyester ; hệ thống dự trữ thuốc fentanyl 2,5 mg/10 cm2 và cồn tiêu chuẩn USP 0,1 ml/10 cm2 đươc gel hóa với hydroxyethylcellulose ; màng ethylenevinyl acetat polymer giúp kiểm soát tốc độ phóng thích fentanyl ; và lớp màng dính silicone. Trước khi dùng, gở bỏ lớp màng bảo vệ ra khỏi lớp màng dính. . Các thành phần khác là các chất trơ không có tác động dươc lý. Có dưới 0,2 ml alcohol đươc phóng thích từ miếng dán trong suốt 72 giờ sử dụng. DƯỢC LƯC Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động chủ yếu trên thụ thể mc-opioid. Tác động điều trị chủ yếu là giảm đau và gây ngủ. Nồng độ Fentanyl trong huyết thanh cho hiệu quả giảm đau trên bệnh nhân chưa dùng opioid bao giờ từ 0,3-1,5 ng/ml. Tác động phụ gia tăng theo tần số ở nồng độ thuốc 72 ng/ml. Cả hai nồng độ hiệu quả tối thiểu và nồng độ gây độc tính gia tăng cùng với độ dung nạp thuốc gia tăng. Tốc độ phát triển độ dung nạp thuốc thay đổi nhiều giữa các cá thể. DƯỢC ĐỘNG HỌC Durogesic cung cấp thuốc Fentanyl qua da liên tục suốt 72 giờ dán miếng dán. Fentanyl đươc phóng thích ở tốc độ tương đối hằng định, nhờ bởi màng phóng thích copolymer và sự khuếch tán fentanyl qua lớp da. Sau khi bắt đầu dán Durogesic, nồng độ fentanyl trong máu gia tăng dần dần, nồng độ tăng dần trong khoảng 12 đến 24 giờ và duy trì tương đối hằng định đối với khoảng thời gian còn lại trong thời gian dán 72 giờ. Nồng độ fentanyl trong máu tỉ lệ với kích thước miếng dán. Sau khi dán lặp lại miếng dán mỗi 72 giờ, nồng độ thuốc trong máu hằng định đạt đươc ở mỗi bệnh nhân đươc duy trì trong suốt các lần dán kế tiếp miếng dán có cùng kích thước. Sau khi gỡ bỏ Durogesic, nồng độ fentanyl trong máu giảm dần dần, còn khoảng 50% sau 17 giờ từ 13 đến 32 giờ. Sự hấp thụ liên tục fentanyl từ da giải thích cho sự biến mất chậm hơn của thuốc từ huyết thanh hơn là sự biến mất của thuốc từ huyết thanh sau khi truyền tĩnh mạch. Người già, bệnh nhân bị suy nhươc có thể có độ thanh thải fentanyl giảm và do đó thuốc có thể có thời gian bán hủy dài ở những bệnh nhân này. Fentanyl đươc chuyển hóa chủ yếu qua da. Khoảng 75% fentanyl đươc bài tiết qua nước tiểu, hầu hết ở dạng chuyển hóa, ít hơn 10% ở dạng không đổi. Khoảng 9% liều dùng đươc tìm thấy trong phân, chủ yếu ở dạng chuyển hóa. Phần không gắn kết của fentanyl trong huyết thanh trung bình ở khoảng 13% và 21%. Liều Durogesic nên dựa vào thể trạng của từng bệnh nhân và nên đươc đánh giá định kỳ đều đặn sau khi dán. Chon liều khởi đầu Kích thước của miếng dán Durogesic khởi đầu nên dựa vào tiền sử dùng thuốc opioid của bệnh nhân, bao gồm mức độ dung nạp opioid nếu có, cũng như là bệnh cảnh lâm sàng hiện tại và tình trạng sử dụng thuốc của bệnh nhân. Bệnh nhân chưa từng dùng opioid Nên dùng liều Durogesic hàm lương nhỏ nhất 25 mg/giờ khi khởi đầu. Bệnh nhân đã dung nạp opioid Chuyển đổi từ các thuốc nhóm opioid dạng uống hoặc dạng tiêm sang Durogesic, trình tự như sau Tính nhu cầu dùng thuốc giảm đau 24 giờ trước đó. Chuyển số lương này sang liều giảm đau tương đương Morphin uống bằng bảng I xem bảng I. Tất cả liều uống và tiêm bắp trong bảng này đươc đánh giá tương đương với liều 10 mg morphin tiêm bắp cho hiệu quả giảm đau. Bảng 2 trình bày các khoảng liều của Morphin uống 24 giờ đươc chuyển đổi thành liều Durogesic tương ứng. Sử dụng bảng này để tính liều Durogesic tương ứng dựa vào liều morphin uống 24 giờ đã đươc tính toán xem bảng II. Không thể đánh giá sơ khởi tác động giảm đau tối đa của Durogesic trong vòng 24 giờ sau khi dán trên cả hai bệnh nhân chưa dùng opioid và đã dung nạp opioid. Sự chậm trễ này là do sự gia tăng dần dần nồng độ fentanyl trong huyết thanh trong vòng 24 giờ sau khi dán liều khởi đầu. Do đó, điều trị giảm đau trước đó nên đươc giảm bỏ dần dần sau khi dán liều khởi đầu Durogesic cho đến khi đạt đươc hiệu quả giảm đau của Durogesic. Bảng I. Tương quan về liều Tên thuốc Tương quan về liều mg IM* Uống Morphine 10,0 30 liều lặp lại** 60 liều đơn, gián đoạn Hydromorphone 1,5 7,5 Methadone 10,0 20 Oxycodone 15,0 30 Levorphanol 2,0 4 Oxymorphone 1,0 10 đường trực tràng Heroine 5,0 60 Meperidine 75,0 – Codeine 130,0 200 Buprenorphine 0,4 0,8 ngậm dưới lưỡi * Dựa trên liều đơn đã đươc nghiên cứu, trong đó liều IM của mỗi thuốc liệt kê bên trên đã đươc đối chiếu với morphine để thiết lập mối tương quan. Liều uống là liều đươc khuyến cáo khi thay đổi từ đường tiêm sang đường uống. ** Tỉ lệ giữa đường uống/đường IM là 1/3 đối với morphine, dựa trên kinh nghiệm điều trị lâm sàng ở những bệnh nhân bị đau mãn tính. Bảng II. Liều khuyến cáo của Durogesic so với liều hàng ngày của morphine Morphine đường uống, liều trong 24 giờ mg/ngày Liều Durogesic mg/giờ Trong thử nghiệm lâm sàng, các số liệu về liều hàng ngày của morphine đường uống đươc sử dụng để làm cơ sở chuyển đổi sang liều Durogesic Chuẩn liều điều trị duy trì Miếng dán Durogesic nên đươc thay thế mỗi 72 giờ. Liều nên đươc điều chỉnh cho từng bệnh nhân cho đến khi đạt đươc hiệu quả giảm đau. Nếu hiệu quả giảm đau chưa đủ sau khi dán liều khởi đầu, có thể tăng liều sau 3 ngày. Sau đó, có thể điều chỉnh liều mỗi 3 ngày. Chuẩn liều nên đươc gia tăng mỗi lần 25 mg/giờ morphin uống 90 mg/ngày = Durogesic 25 mg/giờ và đánh giá tình trạng đau của bệnh nhân. Có thể dùng nhiều hơn 1 miếng dán Durogesic khi liều trên 100 mg/giờ. Bệnh nhân có thể yêu cầu thêm các thuốc giảm đau tác động ngắn từng thời kỳ cho các cơn đau bộc phát. Một vài bệnh nhân cần phải dùng thêm các phương pháp chỉ định opioid khác khi liều Durogesic vươt quá 300 mg/giờ. Ngưng điều trị Durogesic Nếu cần thiết phải ngưng Durogesic, việc thay thế bằng các opioid khác nên dần dần, bắt đầu ở liều thấp và gia tăng dần dần. Điều này là do nồng độ fentanyl giảm dần dần sau khi gỡ bỏ miếng dán, nồng độ fentanyl trong máu giảm 50% khoảng 17 giờ hoặc lâu hơn. Nói chung, ngưng điều trị thuốc giảm đau opioid nên dần dần để ngăn ngừa triệu chứng rút lui thuốc. Hướng dẫn sử dụng Nên dán Durogesic ở vùng da không kích ứng, bề mặt phẳng, ví dụ ngực, lưng, mạn sườn hoặc cánh tay của phần trên cơ thể. Nên tỉa bớt lông không cạo ở vùng da trước khi dán. Phải làm sạch vùng da trước khi dán bằng nước sạch. Không dùng xà phòng, dầu dung dịch, cồn hoặc bất kỳ tác nhân nào khác vì có thể gây kích ứng da hoặc làm thay đổi đặc tính da. Để cho da khô trước khi dán. Durogesic nên dán liền ngay khi bóc bao bì. Nên ấn miếng dán khoảng 30 giây để đảm bảo miếng dán đươc bám chặt, đặc biệt xung quanh rìa. Durogesic đươc mang liên tục đến 72 giờ. Nếu cần giảm đau nhiều hơn 72 giờ, miếng dán mới nên đươc dán ở nơi khác sau khi gỡ bỏ miếng dán trước đó. Thận trong khi sử dụng Miếng dán Durogesic không đươc cắt, phân chia hay hủy bằng bất kỳ cách nào bởi vì sẽ dẫn đến sự phóng thích fentanyl không còn kiểm soát. Hủy miếng dán Miếng dán đã sử dụng nên đươc gấp lại để 2 mặt tự dính vào nhau và hủy đi. Miếng dán không sử dụng nữa nên gửi lại khoa Dươc bệnh viện. QUÁ LIỀU Triệu chứng Sự biểu hiện quá liều fentanyl thì quá rộng bởi tác động dươc lực hoc, tác động nghiêm trong nhất là suy hô hấp. Điều trị Để quản lý suy hô hấp, các biện pháp tức thì bao gồm gỡ bỏ miếng dán Durogesic, đánh thức bệnh nhân bằng cách goi hay lay bệnh nhân. Sau đó có thể chỉ định thuốc đối vận opioid đặc hiệu, ví dụ Naloxon. Suy hô hấp sau khi quá liều có thể lâu hơn thời gian tác động của thuốc đối vận. Khoảng cách giữa các liều của thuốc đối vận giải độc tiêm tĩnh mạch nên lựa chon cẩn thận bởi vì sự tái gây ngủ có khả năng xảy ra sau khi đã gỡ bỏ miếng dán. Chỉ định lập lại và truyền naloxon liên tục có thể rất cần thiết. Sự hoán đổi tác động gây mê có thể gây khởi phát cơn đau cấp và phóng thích catecholamine. Nếu tình trạng lâm sàng đươc chứng thực, nên đươc thiết lập và duy trì đường thông khí chuyên biệt, có thể bằng đường thông khí hong miệng hoặc ống thông nội khí quản, chỉ định oxy và trơ giúp hoặc kiểm soát hô hấp, khi thích hơp. Duy trì nhiệt độ cơ thể và cung cấp dịch đầy đủ. Nếu xảy ra hạ huyết áp trầm trong hoặc trường diễn, nên xem xét sự giảm dung lương máu và tình trạng này nên đươc quản lý bằng liệu pháp truyền dịch thích hơp. Chống chỉ định Bệnh nhân đươc biết nhạy cảm với fentanyl hoặc chất dính có trong thành phần miếng dán. Tương tác thuốc Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rươu có thể tăng thêm tác động ức chế giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hơp với Durogesic cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, đươc chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP 3A4. Itraconagole thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trong. Đối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt. Tác dụng phụ Phản ứng phụ trầm trong nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm buồn nôn, nôn, táo bón, hạ HA, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu. Phản ứng da, ví dụ mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng đươc ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán. Triệu chứng rút lui opioid ví dụ buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Durogesic. Chú ý đề phòng Durogesic không nên dùng trong kiểm soát cơn đau cấp và hậu phẫu bởi vì không có cơ hội chuẩn liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn và bởi vì suy hô hấp nặng và đe doa tính mạng có thể xảy ra. Thận trong lúc dùng Bệnh nhân đã bị tác động phụ trầm trong nên đươc theo dõi suốt 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán Durogesic, bởi vì nồng độ fentanyl trong huyết tương giảm dần và giảm khoảng 50% sau 17 giờ từ 13 đến 22 giờ. Suy hô hấp Như các thuốc giảm đau opioid, vài bệnh nhân có thể suy hô hấp đáng kể với Durogesic, bệnh nhân phải đươc quan sát các tác động phụ này. Suy hô hấp có thể kéo dài sau khi gỡ bỏ miếng dán. Tần suất suy hô hấp gia tăng khi liều Durogesic gia tăng xem phần Quá liều liên quan suy hô hấp. Thuốc tác động hệ thần kinh trung ương có thể gia tăng suy hô hấp xem phần Tương tác thuốc. Bệnh phổi mãn tính Durogesic có thể có nhiều tác động phụ nghiêm trong trên những bệnh nhân có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Ở những bệnh nhân này, thuốc opioid có thể làm giảm hô hấp và gia tăng đề kháng thông khí. Lệ thuộc thuốc Sự dung nạp và lệ thuộc thuốc về thể chất và tâm lý có thể xảy ra sau khi chỉ định lặp đi lặp lại thuốc opioid. Sự nghiện sau khi chỉ định thuốc opioid thì rất hiếm khi xảy ra. Áp lực nội so gia tăng Durogesic nên đươc dùng thận trong trên bệnh nhân có thể nghi ngờ có tác động ứ đong CO2 nội so, ví dụ những bệnh nhân có áp lực nội so gia tăng, ý thức thương tổn hoặc hôn mê. Durogesic nên sử dụng thận trong trên bệnh nhân có khối u não. Bệnh tim Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trong trên bệnh nhân loạn nhịp tim chậm. Bệnh gan Vì Fentanyl đươc chuyển hoá thành chất chuyển hóa bất hoạt ở gan, cho nên bệnh nhân có bệnh về gan có thể giảm chuyển hóa thuốc. Trên bệnh nhân xơ gan, dươc động hoc khi dán Durogesic đơn độc không bị thay đổi mặc dầu nồng độ huyết thanh có khuynh hướng cao hơn ở những bệnh nhân này. Bệnh nhân thương tổn gan nên đươc giám sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nên giảm liều fentanyl. Bệnh thận Ít hơn 10% fentanyl đươc bài tiết ở dạng không đổi qua thận, và không giống morphine, có những chất chuyển hoá có hoạt tính chưa đươc biết đươc bài tiết qua thận. Dữ liệu đạt đươc bằng chích fentanyl trên bệnh nhân suy thận đề nghị rằng thể tích phân bố của fentanyl có thể thay đổi bởi sự thẩm phân. Điều này có thể ảnh hưởng nồng độ huyết thanh nếu bệnh nhân suy thận dùng fentanyl, ho phải đươc quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết nên giảm liều fentanyl. Ứng dụng trên bệnh nhân bị sốt/ ảnh hưởng bởi nguồn ngoại nhiệt Dươc động hoc đề nghị rằng nồng độ fentanyl trong máu có thể gia tăng khoảng 1/3 nếu nhiệt độ da gia tăng đến 40oC. Do đó, bệnh nhân sốt nên đươc giám sát các tác động phụ của opioid. Và nếu cần thiết nên điều chỉnh liều Durogesic. Tất cả bệnh nhân nên đươc khuyên tránh để phần cơ thể đươc dán miếng dán tiếp xúc với nguồn nhiệt bên ngoài trực tiếp, ví dụ đèn nhiệt, tắm nắng, chai nước nóng, tắm hơi và tắm nơi suối nước khoáng, nước xoáy nóng. Tác động trên khả năng vận hành máy móc Durogesic có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm, ví dụ lái xe hoặc vận hành máy móc. Sử dụng trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú Độ an toàn của fentanyl trên phụ nữ có thai chưa đươc thiết lập. Durogesic không nên dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai mà không có biện pháp tránh thai đầy đủ, trừ phi có sự cân nhắc giữa lơi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể có của thuốc. Fentanyl đươc bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng Durogesic cho các bà mẹ cho con bú. Sử dụng trên trẻ em Hiệu quả và an toàn của Durogesic trên trẻ em chưa đươc thiết lập. Sử dụng trên người già Dữ liệu từ các nghiên cứu phase IV với fentanyl đề nghị rằng bệnh nhân lớn tuổi có thể giảm độ thanh thải, thời gian bán hủy dài và những bệnh nhân này có thể nhạy cảm đối với thuốc hơn người trẻ tuổi. Trong những nghiên cứu Durogesic, người lớn tuổi có dươc động hoc fentanyl không khác biệt đáng kể so sánh với người trẻ mặc dù nồng độ thuốc trong huyết thanh có khuynh hướng cao hơn. Người lớn tuổi nên đươc quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết thì giảm liều.
Bảng giá Thuốc Durogesic 25 Mcg/H hộp 5 miếng mới nhất tháng 06/2023 ✅ Giá kê khai/bán buôn dự kiến ✅ Giá bán online ✅ Giá bán tại nhà thuốc. Thông tin sản phẩm, tìm nơi mua thuốc Durogesic 25 Mcg/H Nước ngoài chính hãng, giá tốt nhất. Đâu là các sản phẩm thay thế giá rẻ hơn phù hợp với nhu cầu? Thông tin thuốc Durogesic 25 Mcg/H Tên thương mạiDurogesic 25 Mcg/H Số đăng kýVN-10314-10 Quy cách đóng góihộp 5 miếng Tên hoạt chất chínhFentanyl Nồng độ hàm lượng4,2mg/miếng dán Doanh nghiệp sản xuấtJanssen Pharmaceutica Doanh nghiệp kê khaiDoanh nghiep ke khai Giá giá bán buôn Durogesic 25 Mcg/H hộp 5 miếng dự kiến [1] Sản phẩmDurogesic 25 Mcg/H hộp 5 miếng Giá bán kê khai154,350 đ/Miếng Ngày cập nhật kê khai11/11/2018 Doanh nghiệp kê khai Doanh nghiep ke khai [1] Giá bán doanh nghiệp kê khai hay giá bán buôn dự kiến với cơ quản quản lý dược không phải là giá bán lẻ! Giá bán Online thuốc Durogesic 25 Mcg/H hộp 5 miếng [2] Thuốc Durogesic 25 Mcg/H hộp 5 miếng bán online giá bao nhiêu? - Cập nhật mới nhất tháng 06/2023 từ các website bán thuốc trực tuyến uy tín nhất * [2] Bảng giá được tự động cập nhập hàng ngày! * Sản phẩm Không kinh doanh hoặc Ngừng kinh doanh Liên hệ với quản trị website để cập nhật! * Chúng tôi hiện tại không bán thuốc và không chịu trách nhiệu về việc giá thuốc khác với giá thực tế. * Báo cáo bảng giá bị lỗi? Muốn hợp tác quảng cáo hoặc hiển thị bán thuốc? Liên hệ với ban quản trị giabanthuoc Giá bán Durogesic 25 Mcg/H hộp 5 miếng tại nhà thuốc Giá bán Durogesic 25 Mcg/H khác nhau ở các nhà thuốc/tiệm thuốc. Gọi điện trước hoặc đến trực tiếp để có giá bán chính xác nhất! - Hà Nội Nhà thuốc Phương Chính Gọi 1900 68 22 - Hồ Chí Minh Nhà thuốc Long Châu Gọi 1800 6928 - Đà Nẵng đang cập nhật - Cần Thơ đang cập nhật - Hải Phòng đang cập nhật Xem danh sách các nhà thuốc gần nhất tại đây. Nhà thuốc của bạn uy tín và muốn hợp tác cùng chúng tôi? Liên hệ ngay Tìm kiếm thuốc phù hợp với giá tốt nhất Bạn có biết Thuốc cùng công dụng, tác dụng nhưng có giá rất khác nhau. Thông thường thuốc gốc hay thuốc biệt dược gốc Brand Name có giá cao hơn các thuốc biệt dược Generic Name. Thuốc nhập khẩu thường có giá cao hơn thuốc sản xuất trong nước. đang phát triển các công cụ từ internet giúp tự động tìm thuốc phù hợp với nhu cầu và so sánh giá thuốc từ các cửa hàng bán online và nhà thuốc. Những câu hỏi về Durogesic 25 Mcg/H Durogesic 25 Mcg/H là thuốc gì? Durogesic 25 Mcg/H là thuốc kê đơn lưu hành tại Việt Nam, số đăng ký VN-10314-10 chứa hoạt chất chính Fentanyl. Thuốc nhập khẩu nước ngoài sản xuất bởi Janssen Pharmaceutica Nước ngoài. Giá bán Durogesic 25 Mcg/H hộp 5 miếng khoảng bao nhiêu tiền? Giá bán thuốc thấp nhất theo giá bán buôn dự kiến doanh nghiệp kê khai là khoảng 154,350 đ/Miếng. Liên hệ nhà thuốc hoặc website thuốc online để có giá chính xác nhất. Durogesic 25 Mcg/H là thuốc hay thực phẩm chức năng? Thuốc Durogesic 25 Mcg/H hộp 5 miếng là Thuốc kê đơnkê toa. Chỉ mua thuốc nếu có đơn/toa của bác sĩ/dược sĩ. Durogesic 25 Mcg/H tác dụng gì? Liều dùng? Thông tin liều dùng và tác dụng thuốc Durogesic 25 Mcg/H ghi trong bao bì sản phẩm. Các thông tin từ nguồn khác chỉ mang tính chất tham khảo! Nguồn tham khảo Giá bán kê khai và kê khai lại Dữ liệu thuốc Dược thư quốc gia Việt Nam 2019 Luật dược Việt Nam 2016 Thông tin Wikipedia thể loại thuốc Website thuốc online nhathuocankhang, pharmacity... Điều hướng bài viết
durogesic bán ở đâu